Tư vấn miễn phí
💚 Bảo vệ mọi rủi ro ốm đau, bệnh tật, tai nạn, ung thư …
💚 Phí thấp – Quyền lợi gấp 200 lần
💚 Trẻ em được tham gia độc lập
💚 Hỗ trợ giáo dục cho con cái trong trường hợp bố/ mẹ tử vong do ung thư
💚 Chi trả độc lập với BHYT nhà nước, BHSK khác
💚 Bồi thường đơn giản với nguyên tắc khoán
1. 1 Độ tuổi được tham gia bảo hiểm
✔ Người Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam
✔ Quyền lợi chính
⮚ 01 tuổi đến 65 tuổi tại ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm
⮚ Tối đa đến 70 tuổi nếu tham gia tái tục liên tục từ khi NĐBH trước hoặc bằng 65 tuổi
✔ QLBH bổ sung: Tử vong không phải do nguyên nhân tai nạn: 01 tuổi đến tối đa 65 tuổi tại ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm.
✔ QLBH bổ sung Thai sản: NĐBH là nữ; Độ tuổi từ 18 đến 45 tại ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm.
1.2. Cách tính tuổi: Tuổi bảo hiểm làm tròn xuống theo tuổi thực tế tại ngày sinh nhật liền trước ngày hiệu lực bảo hiểm.
1.3. Đối tượng không được tham gia bảo hiểm
- Nghiện rượu, ma túy hoặc các chất kích thích khác
- Những người bị bệnh ung thư
- Bị tàn phế, tàn tật, khuyết tật/ thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên
- Đang bị bệnh (hội chứng) tâm thần, động kinh, tự kỷ, phong
- Đang trong thời gian bị tạm giam, giam giữ hoặc tố tụng hình sự;
- Đang trong thời gian điều trị bệnh tật, thương tật.
1.4. Bên mua bảo hiểm
✔ Là Tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; hoặc cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên vào thời điểm HĐBH phát sinh hiệu lực và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, giao kết HĐBH với BHBV và đóng phí bảo hiểm.
✔ Con dưới 18 tuổi được tham gia độc lập, BMBH là bố/mẹ/người giám hộ hợp pháp
✔ BMBH phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định của pháp luật;
✔ Người đại diện DN là BMBH + Kê khai GYCBH, ký, đóng dấu gửi BHBV
✔ NĐBH là Nhân viên: Hợp đồng lao động/ thử việc/ thỏa thuận lao động hợp pháp với BMBH
Sản phẩm Bảo hiểm An Tâm Viện Phí được thiết kế theo 4 chương trình: Bạc, Vàng, Bạch Kim, Kim Cương. Các chương trình có phạm vi quyền lợi là như nhau. Hạn mức chi trả của từng chương trình tăng dần tương ứng với mức phí đóng. Thấp nhất là chương trình Bạc và cao nhất là chương trình Kim Cương.
Quyền lợi của Sản phẩm Bảo hiểm An Tâm Viện Phí được chia thành 2 Nhóm quyền lợi để bạn có thể lựa chọn:
A. NHÓM QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHÍNH (Đây là Nhóm quyền lợi bắt buộc tham gia)
- Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, tai nạn
- Phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, tai nạn
- An tâm giáo dục.
1. Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, tai nạn: Trường hợp Người được bảo hiểm ốm đau, bệnh tật, tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm phải nằm viện tại những bệnh viện như định nghĩa (bao gồm cả trường hợp ngộ độc thức ăn, đồ uống, hít phải khí độc, khí gas, hơi độc, chất độc), Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả cho Người được bảo hiểm số tiền/ngày nằm viện được quy định cụ thể tại Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm, trừ các điểm loại trừ được quy định tại Chương V của Quy tắc bảo hiểm. Giới hạn tổng số ngày nằm viện tối đa là 60 ngày/năm (trong đó số ngày nằm viện tại Phòng chăm sóc đặc biệt (ICU) tối đa là 20 ngày/năm) và không quá 10 ngày nằm viện/đợt điều trị. Tổng số tiền được chi trả không vượt quá Số tiền bảo hiểm quyền lợi Nằm viện.
2. Phẫu thuật do ốm đâu, bệnh tật, tai nạn: Trong trường hợp Người được bảo hiểm ốm đau, bệnh tật, tai nạn thuộc phạm vibảo hiểm phải phẫu thuật tại những bệnh viện như định nghĩa, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chỉ trả cho Người được bảo hiểm số tiền/lần phẫu thuật được quy định cụ thể tại Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm, trừ các điểm loại trừ được quy định tại Chương V của Quy tắc bảo hiểm. Tổng số tiền được chi trả không vượt quá Số tiền bảo hiểm quyền lợi Phẫu thuật.
3. An tâm giáo dục: Trong trường hợp Người được bảo hiểm là bố hoặc mẹ bị tử vong do ung thư thuộc phạm vi bảo hiểm và đã qua thời gian chờ đối với tử vong do ung thư, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả một lần cho Người phụ thuộc của Người được bảo hiểm số tiền được quy định cụ thể tại Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm, trừ các điểm loại trừ được quy định tại Chương V của Quy tắc bảo hiểm.
* Một số lưu ý quyền lợi chính:
1. Trường hợp NĐBH điều trị nhiều bệnh trong cùng một đợt điều trị: Có bệnh thuộc phạm vi bảo hiểm & bệnh không thuộc phạm vi bảo hiểm. BHBV sẽ chi trả trợ cấp số ngày nằm viện thuộc phạm vi bảo hiểm theo công thức như sau:
Số ngày trợ cấp thuộc PVBH = Số ngày nằm viện X (Số bệnh thuộc PVBH : Tổng số bệnh điều trị)
Nguyên tắc làm tròn:
-Lẻ >= 0,5 ngày: Làm tròn lên
-Lẻ < 0,5 ngày: Làm tròn xuống
2. Bệnh viện: Là một cơ sở khám, chữa bệnh được thành lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.Cơ sở khám, chữa bệnh đó phải được cấp phép là Bệnh viện hoặc Viện theo quy định của pháp luật VN
* Bệnh viện Không bao gồm:
❑ Cơ sở Đông y, y học cổ truyền, các khoa khám chữa bệnh theo phương pháp Đông y, y học cổ truyền.
❑ Trung tâm y tế dự phòng/ huyện/ quân – dân y, Bệnh xá, Đội điều trị, Trạm y tế, Phòng y tế, Trạm xá, Nhà hộ sinh, Nhà điều dưỡng, Phòng khám.
* Nhóm Bệnh viện:
- Nhóm 1: gồm các Bệnh viện thuộc tuyến Trung ương, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương.
- Nhóm 2: gồm các Bệnh viện thuộc tuyến Huyện, Quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc Tỉnh và tương đương; các Bệnh viện ngoài công lập.
* Lưu ý: Ở những địa phương chưa có bệnh viện huyện thì Trung tâm y tế huyện có chức năng khám bệnh, chữa bệnh được xét duyệt chi trả.
B. NHÓM QUYỀN LỢI BẢO HIỂM BỔ SUNG (Có thể lựa chọn mua thêm không tùy ý)
- Tử vong không phải do nguyên nhân tai nạn
- Tử vong/Thương tật toàn bộ vĩnh viễn do nguyên nhân tai nạn.
- Thai sản
Thông tin chi tiết từng quyền lợi bảo hiểm, kèm hạn mức chi trả tương ứng để tổng hợp trong bảng quyền lợi bảo hiểm An Tâm Viện Phí dưới đây để các bạn tiện tham khảo và so sánh.
1. Tử vong không phải do nguyên nhân tai nạn: Trong trường hợp Người được bảo hiểm bị tử vong không phải do nguyên nhân tai nạn trừ các điểm loại trừ được quy định tại Chương V của Quy tắc bảo hiểm, Bảo hiểm Bảo Việt trả toàn bộ Số tiền bảo hiểm ghi trên Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn: Trong trường hợp Người được bảo hiểm bị tử vong do tai nạn (trong vòng 365 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn) hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn trừ các điểm loại trừ được quy định tại Chương V của Quy tắc bảo hiểm, Bảo hiểm Bảo Việt trả toàn bộ Số tiền bảo hiểm ghi trên Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Số tiền bảo hiểm chi trả tối đa không vượt quá số tiền bảo hiểm của quyền lợi Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn ghi trên Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Thai sản: Quyền lợi Thai sản bao gồm biến chứng thai sản, sinh con, biến chứng sau sinh.
- Trong trường hợp Người được bảo hiểm bị biến chứng thai sản và/hoặc sinh con và/hoặc biến chứng sau sinh thuộc phạm vi bảo hiểm phải nằm viện hoặc phẫu thuật tại Bệnh viện như định nghĩa, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả cho Người được bảo hiểm số tiền được quy định cụ thể tại Hợp đồng bảo hiểm, trừ các điểm loại trừ được quy định tại Chương V của Quy tắc bảo hiểm, cụ thể như sau:
- Trường hợp nằm viện: Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả số tiền/ngày nằm viện, tối đa 60 ngày nằm viện/năm và không quá 10 ngày nằm viện/đợt điều trị;
- Trường hợp phẫu thuật: Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả số tiền/lần phẫu thuật và tối đa 02 lần phẫu thuật/năm.
* Một số lưu ý quyền lợi bổ sung:
1. Tai nạn
✔ Là bất kỳ sự kiện/ chuỗi sự kiện bất ngờ/ không lường trước dược.
✔ Gây ra bởi 1 lực từ bên ngoài hữu hình ngoài sự kiểm soát của NĐBH, xảy ra trong thười hạn bảo hiểm
✔ Là nguyên nhân trực tiếp và duy nhất dẫn đến thương tật thân thể toàn bộ hoặc tử vong cho NĐBH, NĐBH tử vong do tai nạn (trong vòng 365 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn) hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn BHBV trả toàn bộ STBH trên HĐBH hoặc GCNBH
2. Tử vong không do nguyên nhân tai nạn: NĐBH tử vong không phải do nguyên nhân tai nạn (trừ các điểm loại trừ) BHBV trả toàn bộ STBH ghi trên HĐBH hoặc GCNBH. (Gồm rủi ro tử vong do thai sản)
3. Quyền lợi bổ sung thai sản bao gồm:
✔ Biến chứng thai sản
✔ Sinh con
✔ Biến chứng sau sinh phải nằm viện và phẫu thuật
3.1 Trường hợp 1:
- NĐBH sinh con sau khi thụ thai bằng các phương pháp hỗ trợ thụ thai
- Bảo Việt chi trả quyền lợi trợ cấp nằm viện/ngày (không chi trả trợ cấp phẫu thuật):
3.2 Trường hợp 2:
- NĐBH sinh mổ (mổ lấy thai) từ lần thứ hai trở đi
- Bảo Việt chi trả số tiền nằm viện/ngày và chi trả 30% số tiền của quyền lợi phẫu thuật được quy định trong HĐBH hoặc GCNBH.
4. Biến chứng thai sản: Là tình trạng bất thường của bào thai, biến chứng do nguyên nhân tai nạn hoặc bệnh lý phát sinh trong quá trình mang thai hoặc sinh con của NĐBH phải điều trị theo chỉ định của bác sỹ.
5. Sinh con bao gồm:
✔ Sinh thường
✔ Sinh mổ (mổ lấy thai)
✔ Sinh khó bằng các can thiệp chuyên môn hỗ trợ sinh sản
✔ Sinh non; nhiễm trùng hậu sản, sản giật, băng huyết sau khi sinh, sót nhau thai trong tử cung sau khi sinh.
Thời gian chờ là thời gian mà các QLBH không được chi trả bảo hiểm, Gồm các trường hợp quá trình điều trị kéo dài, thời điểm bắt đầu điều trị trong thời gian chờ nhưng thời điểm kết thúc của đợt điều trị này nằm ngoài thời gian chờ quy định.
⌚ 0 ngày:
✔ Tai nạn, tử vong do tai nạn
✔ Ngộ độc thức ăn, đồ uống
✔ Hít phải khí độc, khí gas, hơi độc, chất độc;
⌚ 07 ngày:
✔Bệnh ruột thừa
⌚ 30 ngày:
✔ Ốm đau, tử vong do bệnh tật thông thường
⌚ 90 ngày:
✔ NĐBH <=6 tuổi tính tại thời điểm điều trị: viêm phế quản, tiểu phế quản, viêm phổi các loại
✔ Điều trị biến chứng thai sản (BCTS)
✔ Tử vong do BCTS, sinh con, BCSS
⌚ 365 ngày:
✔ Điều trị hoặc tử vong do bệnh đặc biệt loại I, bệnh có sẵn, bệnh/thương tật liệt kê tại điểm loại trừ số 14 chương V quy tắc
✔ Điều trị sinh con, BCSS
⌚ 635 ngày:
✔ Điều trị hoặc tử vong do bệnh đặc biệt loại II
Các rủi ro, các bệnh, các hạng mục được liệt kê hoặc bắt nguồn từ các nguyên nhân dưới đây không thuộc trách nhiệm bảo hiểm:
1. Hành động tự tử hoặc cố ý tự tử của Người được bảo hiểm; Hành vi cố ý của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm và/hoặc Người thụ hưởng (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 điều 39 Luật Kinh doanh bảo hiểm hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có));
2. Người được bảo hiểm thực hiện hoặc tham gia thực hiện hành động trộm cắp, đánh nhau, gây rối trật tự công cộng hoặc chống cự việc bắt giữ người hợp pháp và/hoặc thực hiện các hành vi phạm tội (theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
3. Người được bảo hiểm có các hành vi sau đây khi tham gia giao thông:
- Đua xe (hợp pháp hoặc trái phép), lạng lách, đánh võng, điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu;
- Điều khiển phương tiện giao thông mà trong cơ thể có chất ma túy, các chất kích thích, chất gây nghiện;
- Điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn;
- Người điều khiển xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật;
- Vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng cấm;
- Xe đi vào đường ngược chiều, đường cấm, khu vực cấm;
- Điều khiển xe công nông, xe cơ giới tự chế;
- Điều khiển các phương tiện không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hợp lệ theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Người được bảo hiểm sử dụng hoặc bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma tuý hoặc các chất có cồn, các chất kích thích, các chất gây nghiện là nguyên nhân dẫn đến tai nạn hoặc ốm đau, bệnh tật;
5. Người được bảo hiểm tham gia vào các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách trên máy bay có giấy phép chở khách), tham gia các cuộc diễn tập huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của lực lượng vũ trang;
6. Động đất, núi lửa, sóng thần; dịch bệnh hoặc tình trạng khẩn cấp y tế theo công bố của Tổ chức y tế thế giới (WHO) hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; chiến tranh, nội chiến, đình công, khủng bố, bạo động, dân biến, phiến loạn, các hoạt động quân sự hoặc hành động của bất kỳ người cầm đầu của tổ chức nào nhằm lật đổ, đe dọa chính quyền, kiểm soát bằng vũ lực;
7. Người được bảo hiểm tham gia các môn thể thao chuyên nghiệp hoặc các môn thể thao nguy hiểm bao gồm đua các loại như đua xe ô tô, đua thuyền, đua ngựa, nhảy mạo hiểm, leo vách đá, leo núi tự do, leo núi có hoặc không có dây leo, đi bộ leo núi với độ cao trên 2.500 mét, võ thuật, đua trượt trên mặt nước, trượt tuyết, bao gồm sử dụng các loại mô tô, trượt băng, đấm bốc, nhảy dù (trừ mục đích thoát hiểm), lên xuống hoặc di chuyển bằng khinh khí cầu, dù lượn, nhảy bungee, vượt thác, khám phá hang động, lặn với bình oxy và thiết bị thở
dưới nước;
8. Các hình thức thẩm mỹ, chỉnh hình, làm giả các bộ phận cơ thể; điều trị kiểm soát trọng lượng cơ thể (tăng hoặc giảm cân); suy dinh dưỡng, còi xương, béo phì;
9. Kiểm tra sức khoẻ hoặc giám định y khoa, tư vấn y tế mà không liên quan đến việc điều trị ốm đau, bệnh tật, thương tật; tất cả các hình thức tiêm chủng, vắc-xin và thuốc phòng ngừa (trừ trường hợp tiêm vắc-xin sau khi bị tai nạn hay súc vật, côn trùng cắn), khám thai định kỳ; Khám và xét nghiệm không có kết luận chẩn đoán bệnh hoặc kết luận không có bệnh cần điều trị của bác sĩ;
10. Những thương tật hoặc chỉ định điều trị có từ trước ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm năm đầu tiên; bệnh bẩm sinh, dị tật bẩm sinh, bệnh di truyền;
11. Các bệnh lây qua đường tình dục, hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS); tình trạng và bệnh liên quan đến vi rút HIV; Bệnh lao, bệnh sốt rét, bệnh phong;
12. Bệnh rối loạn tâm thần và hành vi, động kinh, các bệnh suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể;
13. Đục thủy tinh thể; các bệnh lão hóa, vôi hóa, thoái hóa các loại, gai đôi cột sống, thoát vị đĩa đệm; điều trị suy biến tự nhiên hoặc không phải lý do bệnh lý của tình trạng suy giảm thính lực, suy giảm thị lực bao gồm ở các tật khúc xạ như cận thị, viễn thị, loạn thị
14. Những bệnh đặc biệt loại I, bệnh có sẵn (như định nghĩa tại Điều 1) và các bệnh hoặc thương tật sau đây sẽ bị loại trừ trong 365 ngày đầu tiên được bảo hiểm bao gồm: Viêm VA (sùi vòm họng) cần phải nạo, viêm amidan cần phải cắt, viêm xoang, bệnh hen suyễn (bệnh suyễn, hen phế quản), viêm tai giữa cần phải phẫu thuật, bệnh viêm dạ dày, loét dạ dày, trĩ, Polyp các loại, viêm khớp, viêm đa khớp, bệnh gút, phẫu thuật gân và/hoặc dây chẳng
15. Những bệnh đặc biệt loại II (như định nghĩa tại Điều 1) sẽ bị loại trừ trong 635 ngày đầu tiên được bảo hiểm;
16. Thực hiện các biện pháp kế hoạch hoá sinh đẻ, điều trị vô sinh; thực hiện các phương pháp hỗ trợ thụ thai; điều trị bất lực, liệt dương; điều trị khả năng sinh sản hoặc hiếm muộn; điều trị các vấn đề về giới tính, chuyển đổi giới tính; và bất kỳ biến chứng nào từ những điều trị trên;
17. Tất cả các hình thức khám, điều trị, phẫu thuật ngoại trú; khám, điều trị, phẫu thuật trong ngày;
18. Phục hồi chức năng, vật lý trị liệu bằng tất cả mọi hình thức;
19. Mọi hình thức khám và điều trị về răng (trừ việc nhập viện điều trị răng cấp cứu do tai nạn xảy ra trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm tai nạn);
20. Thai sản. Điểm loại trừ này sẽ không áp dụng nếu Người được bảo hiểm lựa chọn tham gia quyền lợi bảo hiểm bổ sung – Thai sản;
21. Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn. Điểm loại trừ này sẽ không áp dụng nếu Người được bảo hiểm lựa chọn tham gia quyền lợi bảo hiểm bổ sung – Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn;
22. Tử vong không phải do nguyên nhân tai nạn. Điểm loại trừ này sẽ không áp dụng nếu Người được bảo hiểm lựa chọn tham gia quyền lợi bảo hiểm bổ sung - Tử vong không phải do nguyên nhân tai nạn.
1. Nằm viện (Điều trị Nội trú): Là việc bệnh nhân phải lưu trú liên tục ít nhất là 24 giờ liên tục để điều trị nội trú tại một bệnh viện như định nghĩa, Không phải là phòng khám hay cơ sở điều trị ngoại trú.
Ngày nằm viện được tính theo nguyên tắc như sau:
✔ Căn cứ theo số ngày nằm viện trên Giấy ra viện hoặc số ngày phát sinh tiền Giường/phòng trong Bảng kê viện phí: ngày nào ít hơn thì áp dụng
✔ Trường hợp Giấy ra viện/Bảng kê viện phí có ghi giờ ra/nhập viện: tính ngày nằm viện theo 24h
✔ Trường hợp Giấy ra viện/Bảng kê chi tiết viện phí không ghi giờ ra/nhập viện: Số ngày nằm viện = Ngày ra viện – Ngày nhập viện
2. Đợt điều trị
✔ Là khoảng thời gian từ khi NĐBH nhập viện đến khi xuất viện để điều trị tại Bệnh viện
✔ Giấy ra viện là bằng chứng chứng minh kết thúc 1 đợt điều trị
3. Phẫu thuật: Là phương pháp khoa học để điều trị thương tật, ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm, được thực hiện bởi những phẫu thuật viên có bằng cấp thông qua những ca mổ bằng tay với các dụng cụ y tế hoặc bằng thiết bị y tế tại bệnh viện, gồm mổ phanh, mổ nội soi, mổ bằng tia laser.
✔ Đơn bảo hiểm này chỉ bảo hiểm cho các ca phẫu thuật nội trú mà bệnh nhân lưu trú tại viện từ 24 giờ trở lên tính từ thời điểm nhập viện.
✔ Các loại thủ thuật không được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm này.
4. Bệnh di truyền: Là bất kỳ bệnh nào xuất hiện ở những người có cùnghuyết thống hay sự chuyển những bệnh lý của bố, mẹ cho con cái thông qua gen của bố, mẹ và/hoặc được truyền từ đời này sang đời khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác trong những người có cùng huyết thống bao gồm cả di truyền đột biến gen lặn.
5. Bệnh bẩm sinh, dị tật bẩm sinh: Là bất kỳ bệnh hoặc dị tật nào được hình thành trên thai nhi trong quá trình mang thai của người mẹ dưới tác động của yếu tố môi trường lên sự phát triển của thai nhi và có thể được cơ quan y tế mô tả dưới nhiều tên gọi khác nhau như “bệnh bẩm sinh”, “dị tật bẩm sinh”, “khuyết tật bẩm sinh”, “dị dạng về gen”, “bất thường của nhiễm sắc thể”.
6. Bệnh/Thương tật có sẵn: Là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo HĐBH năm đầu tiên và là bệnh hoặc thương tật mà NĐBH:
✔ Đã phải điều trị trong vòng 3 năm trước ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm năm đầu tiên; hoặc thực sự khám, điều trị hay không.
✔ Là bất cứ tình trạng sức khỏe đã được chẩn đoán; triệu chứng bệnh hoặc thương tật đã xảy ra hoặc đã xuất hiện trước ngày ký HĐBH mà NĐBH đã biết hoặc ý thức được cho dù NĐBH có đi khám hay không.
🔰 Bấm vào tên tài liệu cần tìm để xem và tải xuống 👇