Bảo hiểm sức khoẻ toàn diện VBI Care
Tư vấn miễn phí
Bảo hiểm sức khoẻ toàn diện VBI Care
1. ĐIỂM NỔI BẬC CỦA SẢN PHẨM
- Quyền lợi bảo vệ toàn diện bao gồm ốm đau, bệnh tật, tai nạn, chi phí nằm viện điều trị nội trú, ngoại trú, nha khoa với mức bảo vệ lên đến 01 tỷ đồng;
- Độ tuổi tham gia rộng từ 60 ngày đến 65 tuổi. Trẻ em đến dưới 7 tuổi có thể tham gia độc lập, không áp dụng đồng chi trả tại khoa dịch vụ, khoa thông thường của bệnh viện công lập;
- Bảo vệ cho các loại bệnh có sẵn, không loại trừ bệnh ung thư;
- Quyền lợi thai sản không áp dụng giới hạn ngày nằm viện, tiền giường phòng. Chi trả 100% chi phí nếu khách hàng sinh tại bệnh viện công lập từ năm thứ 2 trở đi;
- Quyền lợi nha khoa không giới hạn phòng khám;
- Bồi thường nhanh qua App My VBI chỉ trong 5 ngày làm việc;
- Khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế hàng đầu chất lượng cao với hệ thống bảo lãnh lên đến hơn 300 cơ sở y tế trên toàn quốc.
- Bảo lãnh viện phí siêu tốc, tối đa 30 phút (Ngoại trú) và 24 giờ (Nội trú).
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA
Người được bảo hiểm đủ điều kiện tham gia chương trình bảo hiểm là:
- Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài sinh sống và làm viêc tại Việt Nam, không rời Việt Nam quá 180 ngày liên tục; và
- Độ tuổi tham gia từ 60 ngày tuổi đến 65 tuổi, đối với quyền lợi thai sản chỉ áp dụng cho phụ nữ từ đủ 19 tuổi đến 50 tuổi.
- Không thuộc một trong các đối tượng sau (Không áp dụng đối với trường hợp NĐBH được VBI chấp nhận tái tục liên tục):
+ Người đã hoặc đang mắc phải một trong các bệnh: Parkinson, Alzheimer, Bệnh tế bào thần kinh vận động, Xơ cứng rãi rác, Đa xơ cứng, Loạn dưỡng cơ, Nhược cơ, Động kinh, Não úng thuỷ, Bại não, Hội chứng liệt, Tâm thần phân liệt, Rối loạn loại phân liệt, Rối loạn hoang tưởng, Rối loạn tâm thần, Sa sút trí tuệ, Hội chứng Down, Bệnh phong.
+ Người đã hoặc đang mắc phải một trong các bệnh lý nghiêm trọng sau: Ung thư, Phẫu thuật não, Đột quỵ, Xuất huyết não, Xơ cứng động mạch, Bệnh phổi tắc nghẽn mãng tính (COPD), Phẫu thuật cắt bỏ một bên phổi, Tâm phế mạn, Nhồi máu cơ tim, Phẫu thuật động mạch chủ, Phẫu thuật van tim, Ghép tim, Xơ gan mất bù, Suy gan, Suy thận phải điều trị chạy thận/lọc máu nhân tạo, Nang ở tuỷ thận, Ghép tuỷ xương, Suy tuỷ xương, Đang trong tình trạng hôn mê hoặc sống thực vật.
+ Người đã hoặc đang bị thương tật vĩnh viễn quá 50%;
+ Người đang điều trị nội trú do bệnh hoặc tai nạn;
+ Trường hợp tại thời điểm đăng ký tham gia bảo hiểm, NĐBH không thoả mãn các điều kiện quy định trên, VBI có quyền chấm dứt hợp đồng và không chịu trách nhiệm đối với quyền lợi bảo hiểm đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm.
- Trẻ em từ đủ 60 ngày tuổi đến dưới 7 tuổi có thể tham gia độc lập nhưng phí bảo hiểm sẽ tăng thêm 30%. Nếu tham gia cùng bố/mẹ thì không bị tăng thêm phí bảo hiểm;
- Nếu trẻ em tham gia cùng bố/mẹ thì gói bảo hiểm của bố/mẹ sẽ là gói bảo hiểm có quyền lợi tương đương hoặc cao hơn gói bảo hiểm của con.
* Lưu ý: Những người có liên quan đến các hoạt động sau sẽ không được mua các loại bảo hiểm con người do VBI cung cấp (bao gồm Bảo hiểm sức khoẻ VBI Care):
- Là nhân viên hàng không và phi hành đoàn;
- Du lịch hàng không (thăm quan bằng máy bay) loại trừ chuyến bay có lịch trình xác định và được cấp phép bay;
- Du lịch không thông báo trước lịch trình;
- Vận động viên thể thao chuyên nghiệp và vận động viên khuyết tật chuyên nghiệp;
- Tham gia vào các cuộc thi tốc độ;
- Thủy thủ đoàn và thợ lặn;
- Tham gia quân đội, công an, lực lượng vũ trang, quân nhân dự bị;
- Các công việc liên quan đến hầm mỏ và/hoặc thăm dò dầu khí dưới nước;
- Khai thác đá;
- Sản xuất và/hoặc chế tạo, lưu kho, san chiết, vận chuyển các chất cháy, nổ, gas, chất thải công nghiệp, chất độc, vũ khí, đạn dược (bao gồm cả công nhân bảo hành, bảo trì của các nhà cung cấp dịch vụ);
- Làm việc tại giàn khoan ngoài khơi;
- Làm việc trong đường hầm;
- Nạo vét và phá hủy;
- Xây dựng, bảo dưỡng, và phá dỡ các tòa nhà, cầu và ống khói;
- Xây dựng và bảo dưỡng đập;
- Đóng tàu, sửa chữa tàu, phá hủy tàu;
- Tìm kiếm, khoan, chiết xuất và phân phối dầu, khí;
- Đội cứu hỏa chuyên nghiệp;
- Công việc dưới nước;
- Thủy thủ thuyền viên (theo đơn bảo hiểm Bồi thường cho người lao động);
- Bảo hiểm hành khách tự động (hàng không).
3. PHẠM VI BẢO HIỂM
- Bảo hiểm sức khoẻ thai sản VBI Care chi trả cho những quyền lợi sau:
3.1. Quyền lợi bảo hiểm chính
- Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn;
- Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do bệnh;
- Chi phí y tế do tai nạn;
- Điều trị nội trú, phẫu thuật do bệnh;
3.2. Quyền lợi bảo hiểm bổ sung
- Thai sản;
- Ngoại trú;
- Nha khoa;
- Trợ cấp nằm viện do tai nạn;
- Dịch vụ bảo lãnh viện phí.
4. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHI TIẾT
5. PHÍ THAM GIA BẢO HIỂM
6. QUY ĐỊNH VỀ ĐỒNG CHI TRẢ
- Đối với quyền lợi bổ sung chăm sóc thai sản:
+ Nếu khách hàng sinh con hoặc tai biến sản khoa trong khoảng thời gian từ 270 ngày đến đủ 365 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm: Áp dụng đồng chi trả 50:50 (VBI chi trả 50%) chi phí y tế thuộc phạm vi tại tất cả cơ sở y tế.
+ Nếu khách hàng sinh con hoặc tai biến sản khoa sau 365 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm (tái tục liên tục): Chỉ áp dụng đồng chi trả 70:30 (VBI chi trả 70%) chi phí y tế thuộc phạm vi nếu khách hàng điều trị tại cơ sở y tế tư nhân/quốc tế; Chi trả 100% STBH thuộc phạm vi bảo hiểm nếu khách hàng điều trị tại cơ sở y tế công lập (không phân biệt khoa tự nguyện hay thông thường).
- Đối với trẻ em từ đủ 60 ngày tuổi đến dưới 4 tuổi: Áp dụng đồng chi trả 70:30 (VBI trả 70%) đối với chi phí y tế thuộc phạm vi bảo hiểm do nguyên nhân tai nạn và/hoặc bệnh. Quy định này chỉ áp dụng tại cơ sở y tế tư nhân/quốc tế, khoa quốc tế của cơ sở y tế công lập.
- Đối với quyền lợi bổ sung Nha khoa:
+ Nếu khách hàng điều trị nha khoa tại cơ sở y tế tư nhân/quốc tế/khoa quốc tế tại bệnh viện công lập: đồng chi trả 70:30 chi phí y tế thuộc phạm vi.
+ Nếu khách hàng điều trị nha khoa tại cơ sở y tế công lập (không phân biệt khoa tự nguyện hay thông thường): chi trả 100% chi phí y tế thuộc phạm vi bảo hiểm.
- Đối với các bệnh lý hoặc tình trạng sau: Viêm xoang mạn tính/Viêm họng mạn tính, Hen, Phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), Suy thận/ Sỏi thận, Đái tháo đường, Bệnh lý về huyết áp, Bệnh về khớp, Ung thư, U/ Bướu/ Nang/ Polyp các loại, Viêm dạ dày/đại tràng/trực tràng, Viêm gan virus, Rối loạn tiền đình, Rối loạn tuyến giáp, Bệnh tim.
+ Áp dụng đồng chi trả 70/30 (VBI chi trả 70%, Bên mua bảo hiểm/Người được bảo hiểm chi trả 30%) với Chi phí khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi bảo hiểm tại tất cả các cơ sở y tế thuộc danh mục chi trả của VBI.
+ VBI chi trả 50% STBH trong trường hợp NĐBH Tử vong, tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do bệnh thuộc danh sách trên.
+ Chính sách đồng chi trả này áp dụng đối với các trường hợp GCNBH/HĐBH tái tục liên tục từ năm thứ 2 tại VBI.
7. THỜI GIAN CHỜ
- Thời gian chờ là khoảng thời gian mà Người được bảo hiểm sẽ không được nhận quyền lợi bảo hiểm nếu chẳng may có sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian này.
- Sản phẩm VBI Care áp dụng thời gian chờ như sau:
+ 0 ngày: đối với tai nạn;
+ 30 ngày: đối với điều trị bệnh thông thường/nha khoa (là bệnh/tình trạng không thuộc danh mục bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn, tình trạng có sẵn);
+ 90 ngày: đối với các bệnh viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm phổi các loại (1qy định này áp dụng với trẻ em dưới 7 tuổi tại ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm); và/hoặc đối với tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do bệnh thông thường đối với điều trị bệnh lý thai kỳ, bất thường trong quá trình mang thai.
+ 270 ngày: đối với sinh con, tai biến sản khoa và điều trị bệnh lý thai kỳ, bất thường trong quá trình mang thai;
+ 365 ngày: đối với điều trị hoặc tử vong do bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn, tình trạng có sẵn, điều trị đứt dây chằng, rách sụn chêm.
8. DANH MỤC CÁC BỆNH ĐẶC BIỆT (CHỜ 1 NĂM)
1. Bệnh hệ thần kinh: Các bệnh viêm hệ thần kinh trung ương (não); teo hệ thống ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương (bệnh Huntington, mất điều vận động di truyền, teo cơ cột sống và hội chứng liên quan); rối loạn vận động ngoài tháp (Parkison, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động và ngoại tháp khác); Alzheimer; hội chứng Apalic/mất trí nhớ; động kinh; hôn mê; các bệnh bại não và hội chứng liệt khác; migraine; rối loạn tiền đình; thiểu năng tuần hoàn não; zona.
2. Bệnh hệ hô hấp: Vẹo vách ngăn do bệnh; bệnh viêm/quá phát VA/ Amydan cần phải phẫu thuật hoặc có biến chứng viêm tai giữa; viêm xoang mãn tính; giãn phế quản; hen; suy phổi; tràn khí phổi, phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
3. Bệnh hệ tuần hoàn: Bệnh tim; suy tim; rối loạn nhịp tim; các bệnh van tim; bất thường huyết áp; tăng áp lực động mạch vô căn; các bệnh mạch máu; bệnh mạch máu não; đột quỵ và các hậu quả/di chứng của bệnh mạch máu não/ tim.
4. Bệnh hệ tiêu hoá: Viêm gan A, B, C, E; xơ gan; suy gan; bệnh túi mật, tụy, trĩ; viêm/loét hệ tiêu hóa (dạ dày, tá tràng, ruột, đại tràng, trực tràng); nứt kẽ hậu môn.
5. Bệnh hệ tiết niệu: Bệnh của cầu thận, ống thận, bể thận và niệu quản, suy thận.
6. Bệnh hệ nội tiết: Rối loạn tuyến giáp (suy giáp, basedow, cường giáp); đái tháo đường và nội tiết tuyến tụy, tuyến thượng thận; rối loạn các tuyến nội tiết khác.
7. Bệnh khối u: Bệnh ung thư; u; bướu; polyp; nang/kyst; hạt; các tình trạng phình/giãn các loại; mắt cá; mụn, nốt ruồi các loại; mộng thịt.
8. Bệnh của máu: Thiếu máu bất sản; rối loạn đông máu; rối loạn chức năng của bạch cầu đa trung tính; bệnh liên quan mô lưới bạch huyết và hệ thống lưới mô bào; ghép tủy; thiếu máu hệ thống.
9. Bệnh của da và mô liên kết: Bệnh Lupus ban đỏ; xơ cứng bì toàn thân; xơ cứng rải rác; xơ cứng biểu bì tiến triển; xơ cột bên teo cơ (charcot); loạn dưỡng cơ và biến chứng của các bệnh này; Penphygus; vẩy nến; mề đay; hội chứng raynaud; dị ứng cơ địa.
10. Bệnh xương khớp: viêm khớp; thấp khớp; khô khớp; viêm xương; giảm/loãng xương; thoái hóa xương/khớp.
11. Bệnh hệ sinh sản: Lộ tuyến cổ tử cung; viêm/ tắc tử cung/vòi trứng; thay đổi sợi bọc tuyến vú; tràn dịch tinh hoàn; giãn thừng tinh.
12. Khác: Tình trạng gai, sỏi, sạn, vôi hóa, xơ hóa các cơ quan/bộ phận cơ thể; thoái hóa tự nhiên; đục thủy tinh thể.
9. LOẠI TRỪ BẢO HIỂM
* Loại trừ chung:
1. Sử dụng rượu, bia, chất kích thích, chất có cồn, chất gây nghiện, thuốc không được bác sĩ chuyên khoa kê đơn;
2. Chiến tranh, đình công, nội chiến, khủng bố, bạo động, dân biến, phiến loạn, các hoạt động dân sự hoặc các hành động thù địch, chống chính quyền,…;
3. Những rủi ro mang tính chất thảm họa bao gồm động đất, núi lửa, sóng thần, nhiễm phóng xạ, dịch bệnh,...;
4. Dịch vụ điều trị tại nhà (trừ trường hợp tham gia quyền lợi chăm sóc y tế tại nhà);
5. Những chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm, điều trị/phẫu thuật theo yêu cầu của Người được bảo hiểm;
6. Các chấn thương do các tác nhân hạt nhân gây ra hoặc do bị nhiễm phóng xạ;
7. Tử vong và điều trị khắc phục hậu quả các sự cố sai sót y khoa trong quá trình điều trị bệnh, tai nạn và can thiệp thai sản;
8. Điều trị y tế không có chỉ định sử dụng thuốc của bác sỹ trên “đơn thuốc” hay “sổ khám bệnh/chữa bệnh”; thuốc không được Bộ Y tế Việt Nam cho phép lưu hành, điều trị không được khoa học công nhận, điều trị thử nghiệm; tất cả các chi phí tiêm chủng, vắc xin (trừ trường hợp điều trị do tai nạn, các biến chứng sau khi tiêm vắc xin); thuốc có tính chất ngăn ngừa, dự phòng, tăng cường sức đề kháng, tăng hệ miễn dịch, thuốc kê đơn theo yêu cầu của người bệnh;
9. Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, sản phẩm dinh dưỡng y học, các loại vitamin tăng cường sức khỏe,…;
10. Các sản phẩm hỗ trợ điều trị đăng ký dưới dạng mỹ phẩm;
11. Vật tư y tế thay thế, cấy ghép nhân tạo; các thiết bị hoặc bộ phận giả thay thế chức năng sinh lý của bộ phận cơ thể;
12. Ăn, uống, hít phải khí gas, hơi độc, khí độc, chất độc;
13. Tử vong, thương tật hoặc các chi phí y tế điều trị phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ việc ăn và/hoặc uống chất độc; hít phải khí gas, hơi độc, khí độc;
14. Tử vong, thương tật do bị sát hại hoặc tấn công vô cớ;
15. Mất tích;
16. Tử vong, thương tật do bị cướp bóc.
* Loại trừ đối với bảo hiểm tai nạn:
1. Hành động cố ý của NĐBH, Người thụ hưởng hoặc người thừa kế hợp pháp của Người được bảo hiểm;
2. Người được bảo hiểm đang thi hành án hình sự theo phán quyết của Tòa án trong thời gian xảy ra sự kiện bảo hiểm; Người được bảo hiểm điều khiển xe cơ giới và vi phạm một trong các hành vi sau đây:
+ Không có giấy phép lái xe theo quy định;
+ Đua xe trái phép, Đi vào khu vực cấm;
+ Không tuân thủ các quy định tại biển báo cấm theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải hoặc các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung, thay thế tại từng thời điểm (nếu có);
3. Người điều khiển phương tiện giao thông trong tình trạng có nồng độ cồn trong máu vượt quá 5 miligam/ 100 mililít máu (tương đương 1,085mmol/ 1 lít máu) hoặc nồng độ cồn trong khí thở vượt quá 0,025 miligam/ 1 lít khí thở; Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, Người được bảo hiểm sử dụng và/hoặc trong cơ thể có ma túy, các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng;
4. Tham gia các hoạt động thể thao chuyên nghiệp hoặc các hoạt động thể thao nguy hiểm, bất kỳ một hoạt động đua nào, các hoạt động của lực lượng vũ trang;
5. Điều khiển hoặc thi hành công vụ trên máy bay, trừ khi là hành khách mua vé trên chuyến bay thương mại;
6. Bất kỳ hành động ẩu đả của Người được bảo hiểm, trừ khi là hành động cứu người, bảo vệ tài sản hoặc tự vệ.
* Loại trừ đối với bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ:
1. Khám sức khỏe định kỳ, kiểm tra sức khỏe tổng quát; khám kiểm tra/định kỳ phụ khoa - nam khoa; khám thai định kỳ;
2. Khám và cận lâm sàng không có kết luận bệnh của bác sỹ;
3. Khám định kỳ theo chỉ định của bác sỹ đối với các bệnh không cần can thiệp y tế;
4. Khám, tư vấn y tế với mục đích kiểm tra, tầm soát;
5. Cận lâm sàng theo yêu cầu hoặc chỉ định của bác sỹ mang tính chất kiểm tra, loại trừ/ phân biệt, tầm soát, không nhằm mục đích duy nhất để chẩn đoán và điều trị bệnh đó;
6. Khám và điều trị các tật khúc xạ (cận, viễn, loạn thị);
7. Khám điều trị về răng và liên quan đến răng (nướu/lợi);
8. Các bệnh lý phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ quá trình thoái hóa tự nhiên, điều trị các rối loạn liên quan đến tuổi tác;
9. Kế hoạch hóa gia đình; thay đổi giới tính; điều trị bất lực tình dục; rối loạn chức năng sinh dục; liệu pháp hocmon thay thế thời kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh, tiền mãn dục, mãn dục;
10. Các phương pháp điều trị vô sinh, hỗ trợ sinh sản;
11. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục (không phân biệt nguồn lây, ngoại trừ viêm gan virus); AIDS và các hội chứng suy giảm miễn dịch;
12. Điều trị phục hồi chức năng (không bao gồm vật lý trị liệu); thẩm mỹ, chỉnh hình; kiểm soát trọng lượng/chiều cao cơ thể và các hậu quả liên quan (trừ trẻ em dưới 6 tuổi);
13. Điều trị ngủ ngáy, ngưng thở khi ngủ, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ;
14. Điều trị bệnh nghề nghiệp;
15. Bệnh đặc biệt trong năm đầu tiên tham gia bảo hiểm;
16. Bệnh có sẵn/Thương tật có sẵn trong năm đầu tiên tham gia bảo hiểm;
17. Khuyết tật, bệnh/dị tật bẩm sinh, các bệnh hoặc dị dạng thuộc về gen, tình trạng sức khỏe di truyền với các dấu hiệu bộc lộ từ lúc sinh hay tiềm ẩn hoặc phát hiện muộn ở các giai đoạn phát triển cơ thể.
10. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
1. Quy định về chi phí tiền phòng và giường điều trị tại cơ sở y tế tư nhân/quốc tế, khoa điều trị theo yêu cầu/khoa dịch vụ/khoa quốc tế của cơ sở y tế công lập:
- Trường hợp NĐBH nằm điều trị tại phòng từ hai giường trở lên (bao gồm phòng bao): VBI chi trả chi phí một giường cho NĐBH nằm điều trị;
- Trường hợp NĐBH nằm điều trị tại phòng chỉ có một giường: VBI chi trả tiền giường theo đơn giá phòng một giường thấp nhất cùng khoa điều trị tại cơ sở y tế đó.
2. Quy định về chi phí y tế hợp lý: Trường hợp NĐBH không có chứng từ để chứng minh các chi phí y tế hợp lý đã sử dụng/thanh toán thì VBI sẽ căn cứ vào bảng giá niêm yết của bệnh viện/nhà thuốc đồng hạng tại Việt Nam để chi trả.
3. Quy định về bệnh có sẵn: Là bệnh có từ trước ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm mà NĐBH: Đã phải điều trị trong vòng 3 năm gần đây hoặc triệu chứng bệnh đã xuất hiện trước ngày tham gia bảo hiểm cho dù NĐBH có khám, điều trị hay không, bao gồm bệnh mãn tính (trừ các đợt cấp tính).
4. Quy định về Bảng kê chi phí khám chữa bệnh điều trị nội trú/ngoại trú:
- Trường hợp NĐBH có sử dụng thẻ BHYT và không cung cấp được bảng kê chi tiết viện phí, VBI chi trả như sau:
+ Nếu chi phí NĐBH đồng chi trả BHYT ≤ 02 triệu đồng: VBI chi trả 100% chi phí;
+ Nếu chi phí NĐBH đồng chi trả BHYT > 02 triệu đồng: VBI chi trả 80% chi phí.
- Trường hợp không sử dụng BHYT và không cung cấp được bảng kê chi tiết viện phí: VBI giảm trừ toàn bộ chi phí.
5. Đối với quyền lợi thai sản phẫu thuật: nếu NĐBH khám và điều trị trọn gói tại các bệnh viện công lập quy định không có bảng kê chi tiết viện phí: VBI chi trả 80% chi phí thuộc phạm vi bảo hiểm.
- Trong mọi trường hợp, VBI chi trả không vượt quá số tiền bảo hiểm của quyền lợi tương ứng.
6. Quy định về giới hạn tối đa của quyền lợi bảo hiểm Trong trường hợp Người được bảo hiểm tử vong hoặc thương tật do một trong các nguyên nhân dưới đây:
- Người được bảo hiểm bị tai nạn trong khai thác hầm lò (chỉ áp dụng với nhóm/tổ chức);
- Thủy thủ, thuyền viên, thợ lặn (chỉ áp dụng khi Người được bảo hiểm đang ở trên bất kỳ phương tiện đường thủy nào hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào ở dưới nước bao gồm nhưng không giới hạn bởi lặn hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào khi đang làm nhiệm vụ);
- Rủi ro liên quan đến năng lượng hạt nhân (VBI không nhận bảo hiểm với các rủi ro nhiễm phóng xạ). VBI chi trả theo số tiền bảo hiểm của quyền lợi tương ứng được quy định trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm nhưng không vượt quá 500 triệu đồng/người được bảo hiểm.
7. Quy định về bảo lãnh viện phí
- VBI cung cấp dịch vụ bảo lãnh viện phí cho Người được bảo hiểm theo danh sách cơ sở y tế được cập nhật tại website https://myvbi.vn/tien-ich/benh-vien-bao-lanh-vien-phi;
8. Quy định về điều trị nha khoa tại các cơ sở y tế VBI chỉ chi trả các chi phí y tế điều trị nha khoa thuộc phạm vi bảo hiểm tại các cơ sở y tế sau:
- Cơ sở y tế công lập;
- Các cơ sở y tế ngoài công lập tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh: chỉ chi trả tại các CSYT trong danh sách bảo lãnh nha khoa của VBI được cập nhật tại website https://myvbi.vn/tien-ich/benh-vien-bao-lanh-vien-phi; VBI có quyền thay đổi danh sách cơ sở y tế mà không cần thông báo trước cho Bên mua bảo hiểm/Người được bảo hiểm.
9. Quy định loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với điều trị y tế tại các cơ sở y tế, nhà thuốc trục lợi:
VBI có quyền từ chối chi trả quyền lợi bảo hiểm khi NĐBH khám/điều trị/mua thuốc tại các cơ sở y tế hoặc nhà thuốc theo Danh sách cơ sở y tế, nhà thuốc từ chối thanh toán bảo hiểm quy định tại website https://myvbi.vn/co-so-y-te-vbi-tu-choi-chi-tra-ql-bao-hiem;
11. HƯỚNG DẪN HỒ SƠ BỒI THƯỜNG
🛑 DANH SÁCH BỆNH VIỆN BẢO LÃNH VIỆN PHÍ
🛑 DANH SÁCH CƠ SỞ Y TẾ VBI TỪ CHỐI CHI TRẢ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
* Hồ sơ bồi thường gồm các chứng từ sau:
1. Phiếu khám, sổ khám/sổ y bạ;
2. Toa thuốc, đơn thuốc;
3. Chỉ định, kết quả cận lâm sàng;
4. Giấy ra viện;
5. Giấy chứng nhận phẫu thuật, phiếu mổ;
6. Bảng kê chi tiết viện phí, Trích sao bệnh án;
7. Hóa đơn tài chính, hoá đơn bán lẻ, phiếu thu, biên lai;
8. Tuỳ từng sự kiện bảo hiểm cụ thể VBI sẽ yêu cầu bổ sung thêm một số chứng từ có liên quan khác.
* Hướng dẫn hồ sơ bồi thường chi tiết vui lòng xem file đính kèm ở phần tài liệu sản phẩm!
12. QUY TRÌNH BỒI THƯỜNG
- Bước 1: Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm Khách hàng liên hệ Tư vấn viên hoặc gọi hotline 1900.1566 để được hướng dẫn thủ tục bảo lãnh viện phí (nếu có) hoặc hướng dẫn thu thập chứng từ y tế khi xuất viện;
- Bước 2: Khách hàng tải app My VBI dùng số điện thoại trên GCN bảo hiểm đăng ký tài khoản;
- Bước 3: Đăng nhập app My VBI và tiến hành khai báo yêu cầu bồi thường online, chụp hình và upload tất cả chứng từ y tế đã thu thập trước đó lên app;
- Bước 4: Theo dõi kết quả thẩm định hồ sơ ngay trên app My VBI (Bổ sung thêm chứng từ y tế nếu có yêu cầu);
- Bước 5: Bộ phận bồi thường xác nhận đầy đủ chứng từ y tế, Khách hàng gửi toàn bộ chứng từ bản cứng về VBI.
- Bước 6: VBI nhận đủ hồ sơ, tiến hành thanh toán bồi thường cho Khách hàng.
13. THÔNG TIN LIÊN HỆ BỒI THƯỜNG
Bảo hiểm VietinBank (VBI)
- Địa chỉ: Tầng 10 -11, toà nhà 126 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội.
- Hotline: 1900.1566
- Email: online@myvbi.vn
14. BỘ TÀI LIỆU BẢO HIỂM SỨC KHOẺ VBI CARE
► [XEM CHI TIẾT]