Bảo hiểm sức khoẻ toàn diện MIC Care
Tư vấn miễn phí
Bảo hiểm sức khoẻ toàn diện MIC Care
1. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA SẢN PHẨM
- Phí bảo hiểm cạnh tranh nhất thị trường chỉ từ 760.000 VNĐ
- Bảo hiểm cho cả bệnh ung thư
- Thời gian chờ thai sản thấp nhất thị trường 270 ngày
- Thủ tục tham gia đơn giản, không cần khám sức khỏe
- Dịch vụ bảo lãnh viện phí ở tất cả các chương trình
- Chương trình bảo hiểm linh hoạt, phù hợp theo nhu cầu
- Quyền lợi bảo vệ lên đến 1 tỷ đồng cho tử vong/thương tật
- Quyền lợi biến chứng thai sản được chi trả ngay tại quyền lợi chính
- Trẻ em được tham gia chương trình bảo hiểm độc lập, tách riêng với bố mẹ
- Hệ thống bảo lãnh toàn quốc trên 200 bệnh viện uy tín, chất lượng
- Đối tượng bảo hiểm mở rộng đối tượng tham gia từ 15 ngày tuổi đến 70 tuổi
- Bồi thường nhanh chóng, thuận tiện.
2. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM
- Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài công tác, học tập tại Việt Nam độ tuổi từ 15 ngày tuổi tới 65 tuổi, và không quá 70 tuổi đối với các trường hợp tái tục liên tục từ 65 tuổi hoặc từ trước đó.
- Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 06 tuổi bắt buộc mua kèm với bố/mẹ hoặc bố/mẹ đã tham gia ít nhất 01 chương trình bảo hiểm sức khỏe MIC Care còn hiệu lực tại MIC và gói bảo hiểm của con chỉ được áp dụng mức tương đương hoặc thấp hơn gói bảo hiểm của bố hoặc mẹ (bao gồm cả điều khoản chính và điều khoản bổ sung). Trường hợp trẻ từ 15 ngày tuổi đến 06 tuổi muốn tham gia độc lập tăng phí 30%.
- Nguyên tắc tính tuổi tham gia: Là tuổi của Người được bảo hiểm vào ngày có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm tính theo lần sinh nhật liền kề trước ngày Hợp đồng có hiệu lực.
- MIC không nhận bảo hiểm đối với các trường hợp sau:
+ Những người bị bệnh tâm thần, bệnh phong, hội chứng down, tự kỷ;
+ Những người bị thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên;
+ Những người đang trong thời gian điều trị bệnh hoặc thương tật (điều kiện này chỉ áp dụng đối với những trường hợp tham gia bảo hiểm năm đầu tiên).
- MIC từ chối cấp đơn nếu khách hàng mắc một trong các bệnh sau: Viêm hệ thần kinh trung ương (não); Parkinson, Alzheimer; Thoái hoá khác của hệ thần kinh; Mất trí nhớ, Hôn mê, Bại não, Liệt; Bỏng nặng từ độ III trở lên; Hội chứng Apallic; Phẫu thuật não; Viêm màng não, Viêm não do Virus; Bệnh tế bào thần kinh vận động; Xơ cứng rải rác (đa xơ cứng); Loạn dưỡng cơ; Nhược cơ; Suy phổi, Tràn khí phổi, Suy hô hấp mãn tính; Phẫu thuật cắt bỏ 1 bên phổi; Tăng áp động mạch phổi; Bệnh phổi giai đoạn cuối; Mạch máu não/Đột quỵ (Xuất huyết não, Xơ cứng động mạch); Nhồi máu cơ tim, Suy tim mất bù, Bệnh tim giai đoạn cuối; Phẫu thuật động mạch chủ/Van tim, Ghép tim; Phẫu thuật nối tắt động mạch vành; Viêm gan siêu vi tối cấp; Xơ gan; Bệnh Crohn; Phẫu thuật gan; Suy gan (Bệnh gan giai đoạn cuối); Suy thận, Teo thận, Sỏi thận cả 2 bên; Chạy thận nhân tạo; Tiểu đường chỉ số trên 11 mmol/l, Tiểu đường đã gây biến chứng; U thượng thận trái (Đã cắt hoặc chưa cắt); Ung thư các loại; Thiếu máu bất sản, Thiếu máu tán huyết, Thiếu máu do suy tuỷ; Ghép tuỷ; Suy tuỷ; Lupus ban đỏ; Teo cơ; Viêm đa khớp dạng thấp nặng; Loãng xương mức độ nặng; Ghép tuỷ xương; Lao các loại; Phong; Bạch cầu; Các bệnh lây qua đường tình dục: Giang mai, Lậu, Hội chứng suy giảm miễn dịch; Bệnh bẩm sinh, Di truyền, Dị dạng về Gen; Nang ở tuỷ thận; Hội chứng Đao (Down); Mù 1 mắt trở lên; Gai đôi cột sống, Suy đa tạng.
- MIC đồng ý cấp đơn nhưng loại trừ vĩnh viễn nếu khách hàng mắc các bệnh sau: Bỏng dưới độ III; Tim; Tăng áp lực động mạch vành vô căn; Viêm gan (A, B, C); Rối loạn tuyến giáp, Cường giáp, Suy giáp; Basedow (Bướu cổ); Tiểu đường chỉ số từ 8 - 10 mmol/l; U xơ tử cung; U nang buồng trứng; U xơ tiền liệt; Rối loạn đông máu; Xơ cứng bì toàn thân; Loãng xương; Điếc; Bệnh hệ thống tạo keo (Collageno); Khô mắt, Mỏi mắt, Đục thuỷ tinh thể.
- Trường hợp tham gia bảo hiểm không đúng đối tượng và điều kiện quy định trên, Mic có quyền chấm dứt bảo hiểm, không chịu trách nhiệm với quyền lợi bảo hiểm đã đăng ký và không hoàn phí bảo hiểm.
3. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Chương trình MIC CARE 2023 gồm 05 gói bảo hiểm (Đồng, Bạc, Vàng, Bạch Kim, Kim Cương) giúp bạn và gia đình có một sức khỏe tốt, nâng cao chất lượng cũng như giá trị cuộc sống.
Quyền lợi chính chi trả trong trường hợp (bắt buộc tham gia):
- Tử vong/thương tật vĩnh viễn do tai nạn;
- Chi phí y tế do tai nạn;
- Chi phí y tế điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật, biến chứng thai sản.
Quyền lợi bổ sung bao gồm (Không bắt buộc tham gia):
Chỉ được cấp khi người được bảo hiểm đã tham gia theo quyền lợi chính, gồm:
- ĐKBS 01: Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật
- ĐKBS 02: Quyền lợi nha khoa
- ĐKBS 03: Quyền lợi thai sản
- ĐKBS 04: Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn không do nguyên nhân tai nạn.
3.1 QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHI TIẾT
4. THỜI GIAN CHỜ
Các quyền lợi bảo hiểm sẽ bắt đầu thời hạn bảo hiểm sau thời gian chờ như dưới đây:
- 0 ngày: Trường hợp tai nạn;
- 0 ngày: Trường hợp điều trị tái tạo dây chằng, rách sụn chêm (Năm đầu áp dụng đồng chi trả 50-50);
- 30 ngày: Trường hợp ốm đau, bệnh tật thông thường;
- 90 ngày: Bệnh hệ hô hấp bao gồm viêm V.A cần phải nạo, viêm xoang, vẹo vách ngăn, viêm phế quản, tiểu phế quản, viêm phổi, bệnh hen/suyễn áp dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi;
- Trường hợp thai sản (trừ trường hợp xảy ra do nguyên nhân tai nạn):
(i) 90 ngày: Biến chứng thai sản;
(ii) 270 ngày: Sinh con;
(iii) 365 ngày: Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do thai sản;
- 365 ngày: Trường hợp bệnh đặc biệt, bệnh/thương tật có sẵn;
- 365 ngày: Viêm tai giữa cần phải phẫu thuật, sùi vòm họng, cắt bỏ xương xoăn, Viêm tĩnh mạch và viêm tắc nghẽn tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch chi dưới, hội chứng ống cổ tay, mạch/hạch bạch huyết, trĩ, Viêm khớp/đa khớp mãn tính, bệnh thoái hóa cột sống, thân đốt sống, thoát vị đĩa đệm, rối loạn mật độ và cấu trúc xương, bệnh gout, Bệnh loét dạ dày, bệnh viêm dạ dày, tá tràng, thoát vị bẹn, Lộ tuyến cổ tử cung, viêm/tắc tử cung/vòi trứng, thay đổi sợi bọc tuyến vú, tràn dịch tinh hoàn; giãn thừng tinh, Sỏi, nang, mụn cơm, nốt ruồi các loại, rối loạn tiền đình, các bệnh mãn mạn tính, các bệnh rối loạn chuyển hóa;
- Các hợp đồng bảo hiểm tái tục liên tục với số ngày tham gia vượt quá thời gian chờ mặc nhiên có hiệu lực ngay sau khi Bên mua bảo hiểm/Người được bảo hiểm đóng phí cho kỳ tiếp theo.
5. QUY ĐỊNH VỀ ĐỒNG CHI TRẢ
Đồng chi trả là số tiền tính theo tỷ lệ % trên tổng chi phí y tế thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc giới hạn của quyền lợi bảo hiểm (tuỳ số nào nhỏ hơn) mà người được bảo hiểm phải tự chi trả/ cùng chi trả.
- Quyền lợi Thai sản: áp dụng đồng chi trả theo tỉ lệ 70:30 (MIC trả 70%) khi khách hàng sinh tại các cơ sở y tế tư nhân, cơ sở y tế quốc tế và tại các khoa điều trị tự nguyện, khoa dịch vụ, khoa quốc tế tại các bệnh viện công lập.
- Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 3 tuổi: đồng chi trả theo tỉ lệ 70:30 (MIC trả 70%) khi điều trị tại cơ sở y tế tư nhân, cơ sở y tế quốc tế và tại các khoa điều trị tự nguyện, khoa dịch vụ, khoa quốc tế tại các bệnh viện công lập.
- Đối với các điều trị y tế, phẫu thuật trọn gói (ngoại trừ thai sản trọn gói) tại các bệnh viện công lập không có bảng kê chỉ tiết viện phí (ví dụ mổ nội soi, mổ trĩ...) MIC chi trả 80% chi phí thuộc phạm vi bảo hiểm và trong mọi trường hợp không vượt quá số tiền bảo hiểm của quyền lợi tương ứng.
- Điều trị tái tạo dây chằng và rách sụn chêm áp đồng chỉ trả theo tỉ lệ 50:50 trong năm đầu tiên.
6. DANH MỤC BỆNH ĐẶC BIỆT
- Bệnh hệ thần kinh: các bệnh viêm hệ thần kinh trung ương (não), teo hệ thống ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương (bệnh Huntington, mất điều hòa (thất điều), teo cơ cột sống và hội chứng liên quan), rối loạn vận động ngoài tháp (Pakinson, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động và ngoại tháp khác), Alzeimer, hội chứng Apalic/mất trí nhớ, động kinh, hôn mê, các bệnh bại não và hội chứng liệt khác;
- Bệnh hệ hô hấp: bệnh suy hô hấp mãn tính, tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi;
- Bệnh hệ tuần hoàn: bệnh tim, tăng/cao huyết áp, tăng áp lực động mạch vô căn, các bệnh mạch máu não, đột quỵ và các hậu quả/di chứng của bệnh này;
- Bệnh hệ tiêu hóa: viên gan A, B, C, xơ gan, suy gan, sỏi mật;
- Bệnh hệ tiết niệu: bệnh của cầu thận, ống thận, sỏi thận và niệu quản, sỏi đường tiết niệu dưới, suy thận, hội chứng thận hư;
- Bệnh hệ nội tiết: rối loạn tuyến giáp, đái tháo đường và nội tiết tuyến tụy, tuyến thượng thận, rối loại các tuyến nội tiết khác;
- Bệnh khối U: khối U/bướu lành tính các loại, ung thư, polyp các loại;
- Bệnh của máu: rối loạn đông máu, rối loạn chức năng của bạch cầu đa trung tính, bệnh liên quan mô lưới bạch huyết và hệ thống lưới mô bào, ghép tủy;
- Bệnh của da và mô liên kết: bệnh Lupus ban đỏ, xơ cứng bì toàn thân, xơ cứng rải rác, xơ cứng biểu bì tiến triển/cột bên teo cơ, loạn dưỡng cơ và biến chứng của bệnh này, Penphygus, vẩy nến, mề day dị ứng mãn (có điều trị bằng kháng nguyên của nước ngoài);
- Bệnh hệ mạch: viêm tĩnh mạch và viêm tắc/nghẽn tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch chi dưới, hội chứng ống cổ tay, mạch/hạch bạch huyết, trĩ;
- Bệnh hệ cơ, xương, khớp: viêm khớp/đa khớp mãn tính, bệnh thoái hóa cột sống, thân đốt sống, thoát vị đĩa đệm, rối loạn mật độ và cấu trúc xương, bệnh gout, các bệnh thoái hóa khớp, loãng xương.
7. ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ BẢO HIỂM
Chi tiết các điểm loại trừ áp dụng theo Quy tắc bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ ban hành theo Quyết định số 2427/2022/QĐ-MIC ngày 30/12/2022 của Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân Đội.
1. Hành động tự tử hoặc tự gây thương tích cho bản thân của Người được bảo hiểm dù đang ở trong bất cứ trạng thái tinh thần nào bình thường hay mất trí, hành vi cố ý của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm và/hoặc Người thụ hưởng;
2. Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm pháp luật phải thụ án hình sự và/hoặc vi phạm Luật an toàn giao thông, vi phạm quy định về an toàn lao động của cơ quan/đơn vị. Điểm loại trừ này không áp dụng trong trường hợp Bên mua bảo hiểm/Người được bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý;
3. Người được bảo hiểm sử dụng hoặc bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy hoặc các chất có cồn, các chất kích thích, các chất gây nghiện;
4. Các hành động đánh nhau của Người được bảo hiểm, trừ khi chứng minh được hành động đánh nhau đó chỉ với mục đích tự vệ;
5. Hậu quả của tai nạn xảy ra ngoài thời hạn bảo hiểm;
6. Điều trị y tế hoặc sử dụng thuốc không có đơn thuốc và sự chỉ dẫn của Bác sỹ, các loại thuốc đông y không rõ nguồn gốc, các phòng khám, chẩn trị đông y tư nhân;
7. Tham gia vào các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách trên các chuyến bay thường lệ), tham gia các cuộc diễn tập huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của lực lượng vũ trang;
8. Những rủi ro mang tính chất thảm họa như động đất, núi lửa, sóng thần, nhiễm phóng xạ;
9. Chiến tranh, nội chiến, đình công, khủng bố, bạo động, dân biến, phiến loạn, các hoạt động dân sự hoặc hành động của bất kỳ người cầm đầu của tổ chức nào nhằm lật đổ, đe dọa chính quyền, kiểm soát bằng vũ lực;
10. Tham gia tập luyện hoặc tham gia thi đấu các môn thể thao chuyên nghiệp, bất kỳ hoạt động đua xe (hợp pháp và trái phép). Điểm loại trừ này không áp dụng trong trường hợp Người được bảo hiểm tham gia các hoạt động thể thao điện tử và hoạt động đua điện tử;
11. Bệnh lao, bệnh sốt rét, bệnh nghề nghiệp, bệnh phong;
12. Những người đang điều trị thương tật hoặc bệnh tật, người bị thương tật vĩnh viễn trên 50% tại thời điểm tham gia hoặc thời điểm Hợp đồng bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực;
13. Các bệnh suy tủy, bạch cầu, điều trị lọc máu, chạy thận nhân tạo và hậu quả hay biến chứng của các bệnh này;
14. Liệu pháp thay thế hooc-môn trong thời kỳ sinh trưởng hoặc tiền mãn kinh hay mãn kinh ở phụ nữ;
15. Điều trị các bệnh lây lan qua đường tình dục như bệnh giang mai, bệnh lậu, rối loạn chức năng sinh dục hay điều trị sinh lý, ốm đau liên quan đến các bệnh thuộc hội chứng suy giảm miễn dịch (HIV) bao gồm các hội chứng liên quan đến AIDS và/hoặc bất cứ biến chứng hoặc biến đổi nào, hoặc bệnh lây truyền qua đường tình dục hay bất cứ hội chứng liên quan đến AIDS hoặc các bệnh liên quan đến AIDS khác;
16. Điều trị và/hoặc phẫu thuật cho các dị tật bẩm sinh, bệnh di truyền, bệnh dị dạng về gen và mọi biến chứng, hậu quả liên quan đến những bệnh này, những chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm, bệnh tim bẩm sinh, bệnh Down, hở môi, hở hàm ếch, tích nước trong não, hẹp hậu môn, hẹp bao quy đầu, vẹo vách ngăn bẩm sinh và/hoặc các danh mục được liệt kê trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm;
17. Kiểm tra sức khỏe định kỳ (nội trú hay ngoại trú), kiểm tra sức khỏe tổng quát, tầm soát ung thư kết quả bình thường, giám định y khoa hoặc tư vấn y tế không liên quan đến điều trị ốm đau hoặc thương tật, bao gồm cả kiểm tra phụ khoa/nam khoa; xét nghiệm định kỳ, khám định kỳ cho trẻ mới sinh, tất cả các hình thức tiêm chủng, vắc-xin và thuốc phòng ngừa (trừ trường hợp tiêm vắc-xin sau khi bị tai nạn hay súc vật, côn trùng cắn);
18. Kiểm tra thị lực, thính lực, thị giác, thính giác thông thường; điều trị đục thủy tinh thể; điều trị lão hóa, thoái hóa, suy giảm thính/thị lực do suy biến tự nhiên (không phải vì lý do bệnh lý), bao gồm như các tật khúc xạ và bất kỳ phẫu thuật để phục hồi hiệu chỉnh nào đối với các khuyết tật thoái hóa thính giác và thị giác và/hoặc các danh mục khác được liệt kê trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm;
19. Bệnh khô mắt, mỏi mắt điều tiết được bảo hiểm với giới hạn 5% số tiền bảo hiểm cho một lần khám ngoại trú và không vượt quá giới hạn phụ cho quyền lợi điều trị ngoại trú;
20. Sinh con (bao gồm cả các trường hợp phải sinh con là hậu quả của biến chứng thai sản), trừ trường hợp có tham gia theo Quyền lợi thai sản quy định tại khoản 5 Điều 6 hoặc Quyền lợi tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn không do tai nạn quy định tại khoản 7 Điều 6;
21. Các chi phí điều trị liên quan đến răng bao gồm cả điều trị nội trú và ngoại trú trừ trường hợp có tham gia Quyền lợi nha khoa quy định tại khoản 6 Điều 6;
22. Điều trị y tế hoặc phẫu thuật theo yêu cầu của Người được bảo hiểm mà không phải điều trị theo cách thông thường;
23. Khám, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh không có kết luận chẩn đoán bệnh hoặc kết luận chẩn đoán là bình thường. Điểm loại trừ này không áp dụng đối với Quyền lợi điều trị sau khi xuất viện;
24. Các hình thức thẩm mỹ, phẫu thuật thẩm mỹ, chỉnh hình;
25. Các điều trị tăng sắc tố (nám da), điều trị mụn trứng cá, điều trị chứng rụng tóc bị loại trừ riêng đối với điều kiện ngoại trú. Trường hợp Người được bảo hiểm bị những bệnh này phải điều trị nội trú thì vẫn được giải quyết theo Quyền lợi điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật;
26. Chi phí để cung cấp, bảo dưỡng, sửa chữa hay thay thế thiết bị y tế hỗ trợ điều trị, bộ phận giả như định nghĩa;
27. Các chi phí liên quan đến phẫu thuật, điều trị bệnh/thương tật bằng phương pháp cấy tế bào gốc bao gồm chi phí chiết xuất, xử lý, cấy tế bào gốc, điều trị duy trì sau khi cấy tế bào và hậu quả của phương pháp điều trị này và/hoặc các danh mục khác được liệt kê trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm;
28. Các chất bổ sung hoặc thay thế phục vụ cho việc ăn kiêng có sẵn trong tự nhiên và có thể được mua mà không cần chỉ định như các loại vitamin, thuốc bổ, khoáng chất và các chất hữu cơ thực phẩm chức năng, thuốc tăng cường miễn dịch cơ thể, các loại chế phẩm y tế;
29. Thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, hậu quả của phá thai do nguyên nhân tâm lý hay xã hội, điều trị vô sinh nam/nữ, thụ tinh nhân tạo, điều trị bất lực/liệt dương, hoặc thay đổi giới tính và bất kỳ hậu quả hay biến chứng nào từ những điều trị trên;
30. Điều trị kiểm soát trọng lượng cơ thể (tăng hoặc giảm cân) suy dinh dưỡng, còi xương, béo phì;
31. Điều trị bệnh rối loạn tâm thần và hành vi, bệnh tâm thần/loạn thần kinh hoặc bệnh chậm phát triển, bệnh rối loạn thiếu tập trung, bệnh tự kỉ. Điều trị rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, ngủ ngáy không rõ nguyên nhân, suy nhược và hội chứng căng thẳng (stress) hoặc các bệnh có liên quan từ hội chứng đó;
32. Điều trị tại cơ sở y tế không đúng theo định nghĩa và bao gồm cả việc chỉ định của Bác sỹ tại cơ sở y tế này này đối với mua thuốc hay xét nghiệm, điều trị tại cơ sở y tế, bệnh viện, nhà thuốc hợp pháp khác;
33. Khám và điều trị không theo quy trình, phác đồ của cơ sở y tế, bệnh viện, hoặc Bộ y tế;
34. Bệnh/thương tật có sẵn như định nghĩa trong Quy tắc này chỉ được bảo hiểm từ năm thứ hai tham gia liên tục;
35. Bệnh đặc biệt như định nghĩa trong Quy tắc này chỉ được bảo hiểm từ năm thứ hai tham gia liên tục;
36. Đối tượng không đủ điều kiện tham gia bảo hiểm;
37. Việc điều trị thử nghiệm, điều trị không được khoa học công nhận và các dịch vụ điều trị miễn phí tại bất kỳ bệnh viện nào.
38. Mất tích (trừ trường hợp mất tích do tai nạn), chết không rõ nguyên nhân.
8. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA
1. Bệnh/thương tật có sẵn: là bất kỳ một tình trạng bệnh/thương tật có từ trước ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm mà Người được bảo hiểm:
- Đã phải điều trị trong vòng ba (03) năm trước ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm; hoặc,
- Đã được chẩn đoán, đã xảy ra hoặc đã xuất hiện các triệu chứng mà Người được bảo hiểm đã khám hoặc điều trị triệu chứng đó.
2. Dị tật bẩm sinh: là bất kỳ bệnh nào được hình thành trên thai nhi trong quá trình mang thai của người mẹ dưới tác động của yếu tố môi trường lên sự phát triển của thai nhi và có thể được cơ quan y tế mô tả dưới nhiều tên gọi khác nhau như “bệnh bẩm sinh, dị tật bẩm sinh, khuyết tật bẩm sinh và bất thường của nhiễm sắc thể”. Việc xác định dị tật bẩm sinh phải theo kết luận của Bác sỹ.
3. Bệnh di truyền: là bất kỳ bệnh nào xuất hiện ở những người có cùng huyết thống hay sự chuyển những bệnh lý của bố, mẹ cho con cái thông qua gen của bố, mẹ và/hoặc được truyền từ đời này sang đời khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác trong những người có cùng huyết thống. Việc xác định bệnh di truyền phải theo kết luận của Bác sỹ.
4. Bệnh viện: là một cơ sở y tế và điều trị bệnh hợp pháp được nhà nước công nhận và thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có khả năng và phương tiện chẩn đoán bệnh, điều trị và phẫu thuật; và,
- Có điều kiện thuận lợi cho việc điều trị nội trú, ngoại trú và có hệ thống theo dõi sức khỏe hàng ngày cho các bệnh nhân điều trị nội trú, ngoại trú.
Theo định nghĩa này, bệnh viện không bao gồm bệnh xá, trạm y tế, trạm xá, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, phòng khám và các cơ sở y tế không thỏa mãn định nghĩa bệnh viện.
Bệnh viện cũng không phải là nơi để an dưỡng phục hồi sức khỏe hoặc là một nơi đặc biệt chỉ có mục đích duy nhất là phục vụ cho người già, dưỡng lão hoặc giúp đỡ cai nghiện rượu, thuốc phiện, ma túy hoặc để điều trị rối loạn tâm thần, điều trị bệnh phong hoặc là nơi điều trị suối khoáng, xông hơi, massage.
5. Điều trị nội trú: là việc Người được bảo hiểm cần lưu trú liên tục ít nhất 24 giờ tại Bệnh viện như định nghĩa ở trên để điều trị thương tật, ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm.
6. Hỗ trợ sinh sản: Quyền lợi liên quan đền thai sản được bảo hiểm bắt đầu từ tuổi thai trên 12 tuần, BSH không bảo hiểm trong thời gian thực hiện các biện pháp hỗ trợ sinh sản đến tuổi thai đủ 12 tuần và các bất thường xảy ra trong quá trình này.
7. Tiền phòng/giường bệnh: MIC chỉ trả chi phí tiền phòng/giường bệnh theo chi phí y tế thực tế của Người được bảo hiểm và không vượt quá giới hạn phụ cho quyền lợi này tại Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm. Trường hợp Người được bảo hiểm điều trị tại phòng bao, phòng VIP, các loại phòng tương đương khác theo quy định của cơ sở y tế hoặc phòng chăm sóc đặc biệt MIC sẽ chi trả theo giá phòng đơn tiêu chuẩn (giường đơn với bệnh viện chỉ có loại giường này) tại cơ sở y tế đó. Trong đó, phòng đơn tiêu chuẩn là phòng
có một giường bệnh, một nhà vệ sinh có giá thấp nhất và đáp ứng tiêu chuẩn của cơ sở y tế.
8. Biến chứng thai sản và sinh khó:
MIC sẽ chỉ trả các chi phí y tế phát sinh do các biến chứng thai sản trong quá trình mang thai. Biến chứng thai sản bao gồm các trường hợp sau:
- Sảy thai hoặc thai nhi chết trong tử cung;
- Mang thai trứng nước;
- Thai ngoài tử cung;
- Băng huyết sau sinh, nhiễm trùng hậu sản, sản giật, băng huyết sau sinh;
- Sót nhau thai trong tử cung sau sinh;
- Bỏ thai do điều trị bao gồm các trường hợp phá thai do các bệnh di truyền, dị tật bẩm sinh của thai nhi hoặc phải bỏ thai để bảo vệ tính mạng người mẹ;
- Dọa sinh non từ tuần thứ 22 đến trước tuần thứ 37 của thai kỳ;
- Biến chứng của các nguyên nhân trên.
9. Sinh thường và sinh mổ: MIC sẽ chỉ trả các chi phí y tế phát sinh cho việc sinh thường hoặc sinh mổ bao gồm các chi phí: đỡ đẻ, viện phí tổng hợp, Bác sỹ chuyên khoa, chăm sóc mẹ trước và sau sinh tại bệnh viện, chi phí may thẩm mỹ đường rạch. Thủ thuật sinh mổ chỉ được bảo hiểm nếu do Bác sỹ chỉ định là cần thiết cho ca sinh đó, không bao gồm việc sinh mổ theo yêu cầu (hoặc phải mổ lại do việc yêu cầu mổ trước đó).
9. HƯỚNG DẪN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
1. Chứng từ bồi thường
- Giấy YCTT bảo hiểm
- Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Giấy tờ nhân thân của NĐBH (Bản sao CMND/CCCD, giấy khai sinh (nếu là trẻ em)
- Các chứng từ y tế (Giấy ra viện, Bảng kê chi tiết viện phí, Tóm tắt bệnh án, Toa thuốc/đơn thuốc, Giấy chứng nhận phẫu thuật, kết quả xét nghiệm, chụp, chiếu nếu có,…)
- Các chứng từ thanh toán (Hoá đơn GTGT, Biên lai thu tiền, Biên nhận,…)
- Biên bản tai nạn (Trường hợp tai nạn)
- Giấy chứng tử, giấy xác nhận quyền thừa kế (Nếu tử vong)
- Các giấy tờ khác theo hướng dẫn.
10. THỜI GIAN GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
a. Thông báo sự kiện bảo hiểm
- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, NĐBH/ Người thụ hưởng phải thông báo sự kiện bảo hiểm tới MIC.
- Trường hợp thông báo quá hạn trên MIC sẽ từ chối bồi thường.
b. Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường
- Trong vòng 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, NĐBH/ Người thụ hưởng phải nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường cho MIC.
- Trường hợp nộp HSYCBT quá hạn trên MIC sẽ từ chối bồi thường.
c. Thời gian giải quyết bồi thường
- Bảo lãnh viện phí: kể từ khi nhận được đầy đủ thông tin từ cơ sở y tế, MIC thực hiện xác nhận bảo hiểm cho khách hàng trong vòng:
+ 30 phút đối với Ngoại trú và Nha khoa.
+ 24 giờ đối với điều trị nội trú do ốm bệnh, thai sản.
- Chi trả trực tiếp: Thông báo Phương án giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
11. HÌNH THỨC BỒI THƯỜNG
1. Bồi thường trực tiếp
- NĐBH thanh toán trực tiếp cho cơ sở y tế
- Thu thập chứng từ và nộp hồ sơ về MIC để nhận lại tiền bồi thường
2. Bảo lãnh viện phí
- NĐBH khám chữa bệnh, điều trị tại các cơ sở y tế có liên kết theo danh sách bảo lãnh của MIC
- NĐBH sẽ không phải chi trả các chi phí thuộc phạm vi bảo hiểm.
12. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Công ty bảo hiểm Quân Đội (MIC) Thành phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: 198A Đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
- Cán bộ quản lý: Mrs Hồ Thị Thắm - ĐT: 0972.001.303
- Hotline CSKH: 1900 - 558891
13. BỘ TÀI LIỆU BẢO HIỂM SỨC KHOẺ MIC CARE
► [XEM CHI TIẾT]
Đào tạo sản phẩm Bảo hiểm sức khoẻ toàn diện MIC Care