Bảo hiểm sức khoẻ Max Care
Tư vấn miễn phí
Bảo hiểm sức khoẻ Max Care
1. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA SẢN PHẨM
💚 Phạm vi địa lý bảo vệ Toàn cầu đối với Tai nạn
💚 Trẻ em từ 30 ngày tuổi được tham gia bảo hiểm độc lập mà không tăng thêm phí
💚 Được lựa chọn gói bảo hiểm theo nhu cầu với mức phí linh hoạt chỉ từ 2.500 đồng/ngày
💚 Không loại trừ bệnh có sẵn, khách hàng bị ung thư vẫn được tái tục ở các năm sau
💚 Thêm quyền lợi bảo hiểm gia tăng bảo vệ bệnh hiểm nghèo khi đã sử dụng hết hạn mức điều trị Nội trú mà không tăng thêm phí
💚 Thời gian chờ ngắn chỉ 30 ngày với bệnh viêm phế quản, tiểu phế quản, viêm phổi (đối với trẻ em dưới 6 tuổi)
💚 Không áp dụng đồng chi trả đối với bệnh có sẵn/bệnh lý nghiêm trọng
💚 Dịch vụ bảo lãnh viện phí siêu tốc tại hơn 200 CSYT trên toàn quốc, không có Blacklist CSYT
💚 Chính sách giảm phí theo nhóm tham gia đến 10%
💚 Mở rộng chi trả mà không tăng thêm phí đối với các chi phí:
📌 Điều trị nguyên nhân do Ngộ độc
📌 Điều trị, phẫu thuật tái tạo gân/dây chằng
📌 Sử dụng thuốc bổ, vitamin hỗ trợ điều trị bệnh/thương tật
📌 Điều trị bất thường sinh hoá, chuyển hoá cơ thể
📌 Điều trị do cúm gia cầm, cúm lợn, Covid-19
📌 Điều trị biến chứng do Vắc xin
📌 Điều trị đục thuỷ tinh thể, đục nhân mắt
📌 Trường hợp nằm viện không đủ 24h
📌 Điều trị vật lý trị liệu, nắn xương khớp
📌 Điều trị Đông y, châm cứu Đông y
📌 Chi phí thiết bị/vật tư y tế điều trị ngoại trú
💚 Đối với quyền lợi bảo hiểm thai sản
📌 Tuổi tham gia từ 17 – 65 tuổi
📌 Áp dụng thời gian chờ chỉ 270 ngày
📌 Độc lập với quyền lợi điều trị nội trú
📌 Chi trả 100% tại CSYT công lập, khoa dịch vụ, khoa quốc tế tại CSYT công lập và 80% tại CSYT tư nhân/quốc, không phân biệt Hợp đồng tái tục hay tham gia mới
💚 Thủ tục bồi thường đơn giản, dễ dàng trên App online
2. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM
- Là công dân Việt Nam hoặc Người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
- Độ tuổi từ đủ 30 ngày tuổi đến 65 tuổi tại thời điểm bắt đầu thời hạn bảo hiểm.
- BSH không nhận bảo hiểm đối với các trường hợp sau:
+ Người đang bị bệnh tâm thần, động kinh, bệnh phong.
+ Người đã hoặc đang điều trị ung thư (Chỉ áp dụng với năm đầu tiên tham gia bảo hiểm).
+ Người bị thương tật vĩnh viễn quá 80%.
+ Người đang trong thời gian điều trị bệnh hoặc thương tật (Chỉ áp dụng với Người tham gia bảo hiểm lần đầu hoặc tái tục không liên tục).
3. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
3.1. Quyền lợi bảo hiểm chính (Bắt buộc tham gia)
- Tử vong do tai nạn, ốm bệnh, thai sản.
- Thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, ốm bệnh, thai sản.
- Chi phí y tế do tai nạn.
- Điều trị nội trú do ốm bệnh.
- Điều trị Ngoại trú do ốm bệnh.
- Thai sản.
- Nha khoa.
- M1: Chỉ bao gồm quyền lợi chính + Bảo lãnh nội trú.
- M2: Chỉ bao gồm quyền lợi chính và quyền lợi bổ sung ngoại trú + Bảo lãnh nội trú.
- M3: Bao gồm quyền lợi chính và 03 quyền lợi bổ sung + Bảo lãnh nội trú và ngoại trú.
- M4: Bao gồm quyền lợi chính và 03 quyền lợi bổ sung + Bảo lãnh nội trú và ngoại trú.
- M5: Bao gồm quyền lợi chính và 03 quyền lợi bổ sung + Bảo lãnh nội trú và ngoại trú.
- M6: Bao gồm quyền lợi chính và 03 quyền lợi bổ sung + Bảo lãnh nội trú và ngoại trú.
5. ĐIỀU KHOẢN MỞ RỘNG CỦA SẢN PHẨM
BSH mở rộng điều khoản chấp nhận chi trả thêm cho 13 quyền lợi mà các sản phẩm cùng loại khác không có, cụ thể:
1. Điều khoản các trường hợp ngộ độc
- Chi trả theo các giới hạn của quyền lợi tai nạn cá nhân.
- Giới hạn bồi thường tối đa cho tất cả các Hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm này là 2,1 tỷ đồng/vụ.
2. Bảo hiểm chi phí điều trị ngoại trú liên quan tới các thiết bị/ vật tư y tế
- Nước muối sinh lý và nước biển sâu (Natriclorid, hmer, sterimar, xisat,…), nước mắt nhân tạo, các chế phẩm men vi sinh.
- Giới hạn tối đa 300.000 đồng/Người/năm.
3. Bảo hiểm cho chẩn đoán, điều trị và phẫu thuật tái tạo gân/ dây chằng: do hậu quả của tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm.
4. Bảo hiểm cho Vitamin, thuốc bổ, hỗ trợ điều trị bệnh và tai nạn theo đơn thuốc của Bác sĩ:
- Ngoại trú và đơn thuốc kê khi xuất viện: trong mọi trường hợp, được thanh toán theo chi phí thực tế nhưng không vượt quá 500.000 đồng/người/năm.
- Nội trú: nếu do Bác sĩ chỉ định trong thời gian nằm viện, được bồi thường theo giới hạn ngày nằm viện.
5. Bảo hiểm cho điều trị các bất thường về sinh hoá, chuyển hoá của cơ thể: Như tăng lipid máu, men gan cao, nồng độ calci thấp hay các tình trạng tương tự.
6. Bảo hiểm cho bệnh cúm gia cầm/ cúm gà/ cúm lợn/ Covid-19
- Quyền lợi bảo hiểm liên quan đến Covid-19 chỉ có hiệu lực đối với Người được bảo hiểm đã tiêm ít nhất 02 liều vắc xin ngừa Covid-19 trước 14 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm và đã thực hiện tiêm các mũi bổ sung/ nhắc lại theo Hướng dẫn của Bộ Y tế trước ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Trẻ em dưới 12 tuổi chưa tiêm vắc xin được bảo hiểm khi bố/ mẹ/ người giám hộ đang cùng chung sống trong hộ gia đình đã thực hiện tiêm theo quy định như trên.
7. Bảo hiểm cho biến chứng do vắc xin: Xảy ra trong thời hạn bảo hiểm theo các quyền lợi bảo hiểm do ốm bệnh.
8. Bảo hiểm cho chi phí điều trị đục thuỷ tinh thể, đục nhân mắt: Khi hồ sơ y tế xác định rõ được nguyên nhân là do bệnh lý mà không phải là thoái hoá tự nhiên của mắt.
9. Bảo hiểm cho trường hợp nhập viện điều trị ốm đau, bệnh tật nhưng nằm viện không đủ 24 giờ: Được xem xét là điều trị trong ngày và được chi trả theo quyền lợi điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật.
10. Đối với các gói sinh (sinh thường/ sinh mổ)/ gói phẫu thuật mà không cung cấp được Bảng kê chi tiết chi phí của các gói này, BSH sẽ chi trả tối đa 80% theo quyền lợi thai sản/ phẫu thuật, với điều kiện các chi phí liên quan khác đã có Bảng kê chi tiết viện phí và trong đó chưa có chi phí sinh thường/ sinh mổ/ phẫu thuật.
11. Bảo hiểm cho trường hợp điều trị vật lý trị liệu và nắn xướng khớp theo giới hạn của quyền lợi bảo hiểm tương ứng.
12. Bảo hiểm cho trường hợp nằm viện điều trị Đông y, nắn xương và châm cứu Đông y theo giới hạn của quyền lợi điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật.
13. Mở rộng bảo hiểm đồng thời chi phí tiền giường theo quy định của BHYT và chi phí tiền giường theo yêu cầu (nếu có) tại các cơ sở y tế công lập theo giới hạn của quyền lợi điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật.
6. PHÂN TÍCH MỘT SỐ ĐIỂM KHÁC BIỆT TRONG QUYỀN LỢI SẢN PHẨM
- Đới với quyền lợi phẫu thuật ở mục 4.2, thì Max Care vẫn chấp nhận chi trả cho các chi phí do thực hiện các Thủ thuật nhỏ, trong khi đó các sản phẩm cùng loại sẽ không chi trả chi phí do Thủ thuật.
- Đối với quyền lợi điều trị nội trú trong ngày ở mục 4.1 thì Max Care không giới hạn chi phí tiền giường, Max Care sẽ trả theo nguyên tắc là chi phí tiền giường của phòng đơn tiêu chuẩn tại bệnh viện đó và tối đa bằng với hạn mức chi phí nằm viện/ngày theo quy định của gói sản phẩm. Đối với các sản phẩm cùng loại sẽ bị giới hạn chi phí tiền giường tối đa/ngày nằm viện.
- Max Care bổ sung thêm quyền lợi Trợ cấp nằm viện/ngày (Tiền mặt mang về) mà ở một số sản phẩm cùng loại không có.
- Đối với quyền lợi x2 Top-up bảo hiểm bệnh hiểm nghèo, thì bệnh hiểm nghèo là Bệnh đặc biệt theo quy tắc của sản phẩm và không phải là bệnh có sẵn. Quyền lợi này sẽ được kích hoạt ở năm thứ 2, nếu khách hàng tham gia tái tục liên tục; Đây là quyền lợi gia tăng duy nhất chỉ có ở Max Care, các sản phẩm cùng loại không có.
- Đối với quyền lợi Ngoại trú thì đã bao gồm điều trị vật lý trị liệu mà các sản phẩm khác không có.
- Đối với quyền lợi Nha khoa thì đã bao gồm cạo vôi răng và đánh bóng răng mà các sản phẩm khác không có.
- Quyền lợi Thai sản thì đã bao gồm chi phí dưỡng nhi, điều trị các nguyên nhân do bệnh lý do trẻ sơ sinh trong thời gian nằm viện sau sinh, quyền lợi này một số sản phẩm cùng loại không có.
- Quyền lợi Thai sản Max Care vẫn chấp nhận chi trả cho các biến chứng thai sản được thực hiện bằng các hình thức hỗ trợ sinh sản thụ tinh trong ống nghiệm, IVF ở tuổi thai từ 12 tuần trở lên. Trong khi đó, các sản phẩm cùng loài đều không bảo hiểm cho trường hợp này.
- Thai sản không phân biệt tham gia năm đầu hay tái tục, tất cả đều áp dụng chi trả 100% trong phạm vi tại các Bệnh viện công, Khoa dịch vụ, khoa quốc tế tại bệnh viện công và áp dụng đồng bảo hiểm 80:20 tại bệnh viện tư nhân, quốc tế. Trong khi đó, các sản phẩm cùng loại nếu sinh ở năm đầu tiên tham gia bảo hiểm thì chỉ được chi trả 50% chi phí áp dụng tại tất cả các bệnh viện, nếu sinh ở năm tái tục bảo hiểm thứ 2 thì vẫn bị áp dụng đồng bảo hiểm 70:30 tại các bệnh viện tư nhân, quốc tế, khoa dịch vụ và khoa quốc tế tại bệnh viện công.
- Đối với các quyền lợi bổ sung như: Ngoại trú, Nha khoa, Thai sản thì độc lập và có hạn mức bảo vệ riêng so với quyền lợi chính Nội trú. Ở một số sản phẩm cùng loại thì các quyền lợi bổ sung này sử dụng chung hạn mức với quyền lợi Nội trú, khách hàng muốn được bảo vệ thì phải đóng thêm tiền mà giới hạn quyền lợi nội trú lại giữ nguyên không được tăng thêm.
- Đối với các bệnh như viêm phổi, viêm phế quảng, tiểu phế quảng ở trẻ em dưới 6 tuổi thì được áp dụng thời gian chờ như bệnh thông thường chỉ chờ 30 ngày, trong khi đó đối với các sản phẩm cùng loại thì phải chờ từ 90 - 180 ngày.
- Đối với quyền lợi đồng bảo hiểm 80:20 (khách hàng trả 20%) đối với các quyền lợi của trẻ em dưới 6 tuổi, Nha khoa, Thai sản thì chỉ áp dụng đối với việc điều trị tại các bệnh viện tư nhân quốc tế, tại các bệnh viện công vẫn được chi trả 100% trong hạn mức. Tuy nhiên đối với, các sản phẩm cùng loại thì đồng bảo hiểm được áp dụng cho cả việc điều trị tại các khoa dịch vụ, khoa quốc tế tại bệnh viện công mà lại đồng chi trả cao hơn 70:30 (khách hàng trả 30%).
- Đối với các dụng cụ/ thiết bị hỗ trợ y tế thì Max Care vẫn chấp nhận chi trả nhưng đồng bảo hiểm 50:50 (khách hàng trả 50%). Tuy nhiên, đối với các sản phẩm cùng loại thì đối với các thiết bị này Người được bảo hiểm phải tự chi trả 100%, do chi phí cho các thiết bị này rất đắc nên các sản phẩm khác đều loại trừ.
- Max Care không áp dụng tăng phí tái tục khi khách hàng có tỷ lệ bồi thường năm trước cao và không từ chối khách hàng bị ung thư tái tục liên tục.
- Đối với quyền lợi Ngoại trú, Nha khoa Claim online không cần nộp hồ sơ gốc , tuy nhiên ở một số trường hợp chưa rõ ràng Cty BH có thể yêu cầu khách hàng nộp bổ sung.
7. THỜI GIAN CHỜ
- 0 ngày: Tai nạn
- 30 ngày: Bệnh thông thường; Viêm phế quản, tiểu phế quản, viêm phổi (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).
- 90 ngày: Biến chứng thai sản.
- 270 ngày: Sinh con (sinh thường/ sinh mổ).
- 365 ngày: Bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn.
8. QUY ĐỊNH VỀ ĐỒNG BẢO HIỂM
Là số tiền tính theo tỷ lệ % trên tổng chi phí y tế thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc giới hạn của quyền lợi bảo hiểm (tuỳ số nào nhỏ hơn) mà người được bảo hiểm phải tự chi trả/ cùng chi trả.
1. Đồng bảo hiểm 20% (BSH trả 80%, NĐBH trả 20%) tại các cơ sở y tế tư nhân, quốc tế đối với các chi phí phát sinh:
- Đối với trẻ em dưới 6 tuổi;
- Thai sản (sinh thường, sinh mổ, biến chứng thai sản);
- Điều trị nha khoa.
2. Đồng bảo hiểm 50% (BSH trả 50%, NĐBH trả 50%) đối với chi phí các dụng cụ/ thiết bị y tế dùng để hỗ trợ cho việc điều trị hoặc dùng trong phẫu thuật, bao gồm:
- Các bộ phận/ thiết bị/ dụng cụ y tế được đặt/ cấy/ trồng vào bất cứ một bộ phận nào của cơ thể để hỗ trợ cho chức năng hoạt động của bộ phận đó, như stent, van tim, bóng nong, đĩa đệm, nẹp, vis, chốt treo, máy tạo nhịp tim,…
- Các bộ phận/ thiết bị/ dụng cụ y tế có tính chất đặc thù, chỉ sử dụng riêng cho từng loại hình điều trị hoặc phẫu thuật, sử dụng một lần và không khấu hao, như dao cắt sụn, lưỡi bào, dao cắt gan siêu âm, dao cắt trĩ theo phương pháp Longo, rọ tán sỏi trong phẫu thuật lấy sỏi,…
9. DANH MỤC BỆNH ĐẶC BIỆT
Bệnh đặc biệt là những bệnh ung thư, u bướu các loại, huyết áp, tim mạch, viêm/ loét dạ dày, viêm xương/ khớp, viêm loét ruột, viêm gan các loại, xơ gan, suy gan, viêm mạng trong dạ con, trĩ, sỏi các loại trong hệ thống tiết niệu và đường mật, viêm xoang, bệnh đái tháo đường, Parkinson, bệnh liên quan đến hệ thống tạo máu, lọc máu, chạy thận, bệnh suy phổi, tràn khí phổi, các bệnh mạch máu não, đột quỵ, hôn mê, động kinh, Alzheimer, hội chứng mất trí nhớ, các bệnh bại não và hội chứng liệt khác, rối loạn tuyến giáp và nội tiết tuyến tuỵ, tuyến thượng thận, rối loạn nội tiết, Lupus ban đỏ.
10. LOẠI TRỪ BẢO HIỂM
Chi tiết các điểm loại trừ áp dụng theo Quy tắc bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ ban hành theo Quyết định số 2828/2018/QĐ-BSH ngày 27/12/2018 của Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Bảo hiểm Sài Gòn Hà Nội được phê chuẩn theo Công văn số 15599/BTC-QLBH ngày 14/12/2018 của Bộ Tài chính.
I. Điểm loại trừ chung
1. Người được bảo hiểm bị tác động bởi chất kích thích, chất gây nghiện, thuốc cai nghiện, thuốc không được bác sĩ chuyên môn kê đơn thuốc, rượu, bia hoặc các chất có cồn và việc ảnh hưởng này là nguyên nhân trực tiếp gây ra tai nạn và các hậu quả liên quan khác.
2. Chiến tranh hoặc các hành động thù địch kể cả có tuyên chiến hay không, khủng bố, tác nhân hạt nhân hoặc do chất phóng xạ.
3. Động đất, núi lửa, sóng thần, dịch bệnh tại các khu vực địa lý cụ thể được công bố bởi cơ quan thẩm quyền nước sở tại, Tổ chức y tế thế giới.
4. Dịch vụ điều trị tại nhà (không bao gồm chi phí y tá chăm sóc tại nhà) hoặc tại Cơ sở khám chữa bệnh điều trị bằng thủy lực hay các phương pháp thiên nhiên, spa, điều dưỡng, an dưỡng, hoặc tại những nơi không phải là Cơ sở khám chữa bệnh.
5. Những chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm, điều trị và phẫu thuật theo yêu cầu của Người được bảo hiểm không liên quan tới chỉ định phẫu thuật cần thiết theo quy định chuyên môn.
6. Các chấn thương do các tác nhân hạt nhân gây ra hoặc do bị nhiễm phóng xạ.
7. Điều trị y tế không có chỉ định sử dụng thuốc của bác sĩ trên “đơn thuốc” hay “sổ khám bệnh — chữa bệnh”; thuốc không được Bộ Y tế Việt Nam cho phép lưu hành, điều trị không được khoa học công nhận, điều trị thử nghiệm, vắc-xin, thuốc có tính chất ngăn ngừa, dự phòng bao gồm thuốc do bác sĩ kê đơn, thuốc kê đơn theo yêu cầu của người bệnh.
8. Tử vong do các sự cố sai sót y khoa trong quá trình điều trị bệnh và can thiệp thai sản và điều trị khắc phục hậu quả của chúng.
9. Thuốc hỗ trợ điều trị (loại trừ thuốc này là thuốc điều trị chính có chỉ định của Bác sĩ điều trị), thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, sản phẩm dinh dưỡng y học, các loại vitamin tăng cường sức khỏe.
10. Các sản phẩm hỗ trợ điều trị đăng ký dưới dạng mỹ phẩm, thiết bị y tế.
11. Các chi phí cung cấp, bảo dưỡng hay lắp ráp sửa chữa các thiết bị hoặc bộ phận giả, dụng cụ chỉnh hình, các thiết bị trợ thính hoặc thị lực, nạng hay xe lăn, các dụng cụ phục vụ cá nhân Người được bảo hiểm để chẩn đoán hoặc hỗ trợ điều trị y tế (máy khí dung, máy tạo nhịp tim, holter... và các dụng cụ khác), ngoại trừ các dụng cụ, thiết bị cấy ghép vào bên trong cơ thể để duy trì sự sống như quy định trong quyền lợi chi phí phẫu thuật.
12. Khám và các xét nghiệm không có kết luận bệnh của Bác sĩ hoặc có kết luận bệnh của Bác sĩ điều trị nhưng không có chỉ định điều trị bệnh cụ thể.
13. Các chi phí điều trị bất hợp lý mà không tuân theo quy trình điều trị và các chỉ định của bác sĩ hoặc không cần thiết về mặt y tế.
II. Loại trừ đối với Bảo hiểm tai nạn
1. Mất tích
2. Hành động cố ý gây tổn thương thân thể của Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng của Người được bảo hiểm.Trường hợp một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm, Bảo hiểm BSH vẫn trả tiền cho những người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
3. Người được bảo hiểm vi phạm pháp Luật phải thụ án hình sự và cố ý vi phạm Luật giao thông đường bộ hiện hành, vi phạm nội quy, quy định của chính quyền địa phương hoặc các tổ chức xã hội và là nguyên nhân trực tiếp của tai nạn.
4. Người được bảo hiểm tham gia các hoạt động Thể thao chuyên nghiệp hoặc các hoạt động Thể thao nguy hiểm, bất kỳ một hoạt động đua nào hay các hoạt động của lực lượng vũ trang.
5. Điều khiển hoặc thi hành công vụ trên máy bay, trừ khi là hành khách mua vé trên máy bay của một hãng hàng không chở khách hoặc thuê chuyến hoạt động.
6. Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện giao thông trong tình trạng có nồng độ cồn vượt quá quy định của Luật giao thông là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến người được bảo hiểm bị tử vong hoặc thương tật do tai nạn.
7. Bất kỳ hành động cố ý phạm pháp hoặc ẩu đã của Người được bảo hiểm, trừ khi là hành động cứu người, bảo vệ tài sản hoặc tự vệ chính đáng.
8. Tai nạn là hậu quả phát sinh từ việc ăn, uống, hít phải hơi độc, khí độc, chất độc.
9. Tai nạn là hậu quả của các Tình trạng có sẵn, bệnh tâm thần, rối loạn tâm lý, suy nhược thần kinh/suy nhược cơ thể không có nguyên nhân bệnh lý, mất ngủ bao gồm rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, mỏi mắt điều tiết, căng thẳng thần kinh, chứng quên hay suy giảm trí nhớ theo kết luận của bác sĩ.
III. Loại trừ đối với ốm đau, bệnh tật, Thai sản
1. Các dịch vụ điều trị ngoại trú. Điểm loại trừ này sẽ không áp dụng nếu Người được bảo hiểm tham gia quyền lợi "Điều trị ngoại trú".
2. Kiểm tra sức khỏe định kỳ (trừ khi có thỏa thuận khác) bao gồm kiểm tra sức khỏe tổng quát, khám kiểm tra phụ khoa - nam khoa, khám thai định kỳ.
3. Kiểm tra khỏe trước khi kết hôn, đi du lịch hoặc đi làm.
4. Khám và xét nghiệm không có kết luận bệnh của bác sĩ, nằm viện hoặc tư vấn y tế chi với mục đích kiểm tra, tầm soát.
5. Các xét nghiệm theo yêu cầu hoặc chỉ định của bác sĩ mang tính chất kiểm tra, tầm soát, dự phòng phát sinh cùng trong một lần khám bệnh không liên quan đến chẩn đoán và điều trị bệnh đó.
6. Kiểm tra mắt thông thường, kiểm tra thính giác thông thường, các khuyết tật thoái hóa tự nhiên của mắt (bao gồm cận, viễn, loạn thị), bất kỳ phẫu thuật nào để hiệu chỉnh các khuyết tật thoái hóa thính giác và thị giác.
7. Các hình thức điều trị về răng và liên quan đến răng (nướu/lợi). Điểm loại trừ này không áp dụng nếu Người được bảo hiểm tham gia quyền lợi "Điều trị ngoại trú" hoặc "Điều trị Nha khoa".
8. Kế hoạch hóa gia đình, thay đổi giới tính, rối loạn chức năng sinh dục, thoái hóa tự nhiên (liệu pháp hocmon thay thế thời kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh, tiền mãn dục, mãn dục) hay bất cứ hậu quả hoặc biến chứng nào của điều trị trên, điều trị bất lực tình dục.
9. Các phương pháp điều trị vô sinh, hỗ trợ sinh sản, giảm thai sau hỗ trợ sinh sản, chăm sóc thai sản thời kỳ đầu cho người có thai bằng hỗ trợ sinh sản.
10. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục, bệnh phong, giang mai, lậu, AIDS và các hội chứng liên quan, bệnh hoa liễu khác.
11. Các hình thức tạo hình thẩm mỹ chỉnh hình, điều trị kiểm soát trọng lượng/chiều cao cơ thể và các hậu quả có liên quan. Các can thiệp liên quan đến chứng khó thở khi ngủ (ngủ ngáy và ngưng thở khi ngủ).
12. Các bệnh lý về tâm thần, rối loạn tâm lý, suy nhược thần kinh/suy nhược cơ thể không có nguyên nhân bệnh lý, mất ngủ bao gồm rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, mỏi mắt điều tiết, căng thẳng thần kinh, chứng quên hay suy giảm trí nhớ theo kết luận của bác sĩ.
13. Khuyết tật, bệnh/dị tật bẩm sinh, các bệnh hoặc dị dạng thuộc về gen, tình trạng sức khỏe di truyền với các dấu hiệu bộc lộ từ lúc sinh hay tiềm ẩn hoặc phát hiện muộn ở các giai đoạn phát triển cơ thể.
14. Các chi phí như như cho, nhận, mua, vận chuyển, bảo quản nội tạng/ bộ phận cơ thể phục vụ Cấy ghép bộ phận cơ thể.
11. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA KHÁC
1. Tình trạng có sẵn: là ốm đau, bệnh tật hoặc thương tật có từ trước ngày được bảo hiểm và là bệnh tật/ thương tật mà NĐBH:
- Đã phải điều trị trong vòng 12 tháng tính từ ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm.
- Nhận biết triệu chứng bệnh tật/ thương tật đó hoặc nhận biết bệnh tật/ thương tật đó đã tồn tại trước ngày bắt đầu bảo hiểm cho dù NĐBH có thật sự khám, điều trị hay không.
Hồ sơ y tế, tình trạng tiền sử bệnh được lưu giữ tại các cơ sở khám chữa bệnh hoặc các thông tin do NĐBH tự kê khai và/ hoặc kết luận của Bác sĩ được xem là bằng chứng đầy đủ và hợp pháp về tình trạng có sẵn.
2. Hỗ trợ sinh sản: Quyền lợi liên quan đền thai sản được bảo hiểm bắt đầu từ tuổi thai trên 12 tuần, BSH không bảo hiểm trong thời gian thực hiện các biện pháp hỗ trợ sinh sản đến tuổi thai đủ 12 tuần và các bất thường xảy ra trong quá trình này.
3. Thay đổi quyền lợi bảo hiểm: Trường hợp tái tục bảo hiểm với số tiền bảo hiểm cao hơn hoặc tham gia thêm quyền lợi bổ sung so với HĐBH/ GCNBH năm trước, phần chênh về số tiền bảo hiểm cũng như quyền lợi tham gia thêm mới sẽ không được coi là tái tục liên tục và được áp dụng thời gian chờ theo quy định.
4. Mức trách nhiệm tối đa: Trong mọi trường hợp, nếu BMBH mua nhiều hơn 01 HĐBH có quyền lợi tử vong do BSH cung cấp cho cùng 01 NĐBH, trong trường hợp NĐBH tửu vong hoặc TTTBVV, tổng số tiền bảo hiểm được chấp nhận chi trả tối đa 01 tỷ đồng/người/vụ.
12. HƯỚNG DẪN BỒI THƯỜNG
Vui lòng xem tại Menu Tiện ích > Hướng dẫn bồi thường > Bảo hiểm con người
13. THỜI GIAN GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
a. Thông báo sự kiện bảo hiểm
- Trong vòng 60 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, NĐBH/ Người thụ hưởng phải thông báo sự kiện bảo hiểm tới BSH.
- Trường hợp thông báo quá hạn trên BSH sẽ từ chối bồi thường.
b. Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường
- Trong vòng 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, NĐBH/ Người thụ hưởng phải nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường cho BSH.
- Trường hợp nộp HSYCBT quá hạn trên BSH sẽ từ chối bồi thường.
c. Thời gian giải quyết bồi thường
- Bảo lãnh viện phí: kể từ khi nhận được đầy đủ thông tin từ cơ sở y tế, BSH thực hiện xác nhận bảo hiểm cho khách hàng trong vòng:
+ 30 phút đối với Ngoại trú và Nha khoa.
+ 24 giờ đối với điều trị nội trú do ốm bệnh, thai sản.
- Chi trả trực tiếp: Thông báo Phương án giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
14. HÌNH THỨC BỒI THƯỜNG
1. Bồi thường trực tiếp
- NĐBH thanh toán trực tiếp cho cơ sở y tế
- Thu thập chứng từ và nộp hồ sơ về BSH/TPA qua ứng dụng SMART CARE để nhận lại tiền bồi thường
2. Bảo lãnh viện phí
- NĐBH khám chữa bệnh, điều trị tại các cơ sở y tế có liên kết theo danh sách bảo lãnh của BSH/TPA
- NĐBH sẽ không phải chi trả các chi phí thuộc phạm vi bảo hiểm.
15. THÔNG TIN LIÊN HỆ BỒI THƯỜNG
Công ty Cổ phần giám định SMART
- Trụ sở chính: Tầng 16 Toà nhà B3.7 Hacinco, Lê văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- TP. Hồ Chí Minh: 10B Nguyễn Cảnh Dị, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Website: www.smartsurvey.com.vn
- Email: info@smartsurvey.com.vn
- Portal: smarttpa.com.vn
- Client Portal: appcare.smarttpa.com.vn
16. TÀI LIỆU THAM KHẢO
🔰 Bấm vào tên tài liệu cần tìm để xem và tải xuống 👇
📥 Hướng dẫn sử dụng Web App Smart care
📥 Danh sách bệnh viện bảo lãnh
17. VIDEO GIỚI THIỆU SẢN PHẨM