Bảo hiểm sức khoẻ Bảo Việt An Gia
Tư vấn miễn phí
Bảo hiểm sức khoẻ Bảo Việt An Gia
1. ĐIỂM NỔI BẬT CỦA SẢN PHẨM
- Với chi phí hợp lý chỉ từ 3.000đ/người nhưng Bảo Việt chi trả tới 93,8 triệu đ/người/năm, tối đa lên tới 454 triệu đồng/người/năm.
- Khách hàng có thể lựa chọn 1 trong 5 chương trình Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia với mức đô tăng dần tùy thuộc theo khả năng tài chính gồm: Đồng – Bạc – Vàng – Bạch Kim – Kim Cương
- Được bảo lãnh tại hơn 200 cơ sở y tế trên toàn quốc, thoải mái lựa chọn bệnh viện công lập, bệnh viên tư nhân hay bệnh viện quốc tế mà bạn tin tưởng nhất.
- Thủ tục tham gia đơn giản, không cần đi khám sức khỏe trước khi tham gia.
- Trẻ em được tham gia chương trình bảo hiểm độc lập, tách riêng với bố mẹ
- Đối tượng bảo hiểm mở rộng đối tượng tham gia từ 15 ngày tuổi đến 65 tuổi
- Bồi thường nhanh chóng, thuận tiện
2. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam
- Độ tuổi tham gia từ 15 ngày tuổi đến 65 tuổi tại thời điểm bắt đầu hợp đồng bảo hiểm.
- Điều kiện tham gia bảo hiểm đến năm 65 tuổi là khách hàng phải tham gia liên tục từ trước năm 60 tuổi.
- Bảo Việt không nhận bảo hiểm đối với những trường hợp sau:
+ Người bị thần kinh, tâm thần, bệnh phong
+ Người bị thương tật vĩnh viên từ 50% trở lên
+ Người đang trong quá trình điều trị bệnh, thương tật
- Tuổi bảo hiểm được tính theo quy tắc làm tròn xuống theo tuổi thực tế tại ngày sinh nhật liền trước ngày khách hàng nộp phí.
- Lưu ý về điều kiện tham gia:
+ Từ 15 ngày tuổi đến dưới 1 tuổi: Cung cấp GYCBH trong tình trạng sức khỏe tốt và khi trẻ đã xuất viện. Nhóm tuổi này chỉ tham gia được gói Bạch kim /Kim cương phí bảo hiểm sẽ tăng 150% phí của độ tuổi 1 - 3.
+ Từ 1 tuổi đến dưới 9 tuổi: Yêu cầu phải tham gia cùng Bố/mẹ; hoặc Bố/mẹ đã tham gia ít nhất 01 loại hình BHSK/CPYT còn hiệu lực tại Bảo Việt. Chương trình bảo hiểm của con phải tương đương hoặc thấp hơn chương trình của Bố/mẹ.
+ Từ 9 tuổi đến dưới 18 tuổi: Được quyền tham gia độc lập, không cần tham gia cùng bố/ mẹ với điều kiện Bố/ mẹ là người kê khai thông tin và đứng tên Bên mua bảo hiểm trong GYCBH.
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên: Được quyền tham gia độc lập.
3. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Sản phẩm Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia được thiết kế theo 5 chương trình: Đồng, Bạc, Vàng, Bạch Kim, Kim Cương. Các chương trình có phạm vi quyền lợi là như nhau. Hạn mức chi trả của từng chương trình tăng dần tương ứng với mức phí đóng. Thấp nhất là chương trình Đồng và cao nhất là chương trình Kim Cương.
Quyền lợi của Sản phẩm Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia được chia thành 2 Nhóm quyền lợi để bạn có thể lựa chọn:
A. NHÓM QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHÍNH (Bao gồm 8 quyền lợi bảo vệ cơ bản áp dụng trong trường hợp điều trị nội trú do ốm bệnh, tai nạn hoặc biến chứng thai sản. Đây là Nhóm quyền lợi bắt buộc tham gia)
B. NHÓM QUYỀN LỢI BẢO HIỂM BỔ SUNG (Nhóm 5 quyền lợi bổ trợ nâng cao, khách hàng có thể cân nhắc mua thêm để gia tăng phạm vi bảo vệ theo nhu cầu thực tế. Có thể lựa chọn mua thêm không tùy ý)
Thông tin chi tiết từng quyền lợi bảo hiểm, kèm hạn mức chi trả tương ứng để tổng hợp trong bảng quyền lợi bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt An Gia dưới đây để các bạn tiện tham khảo và so sánh.
3.1 QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHI TIẾT
💥 Quyền lợi Bảo hiểm chính (bắt buộc tham gia)
✓ Quyền lợi thanh toán chi phí nằm viện nội trú: Bảo hiểm Bảo Việt sẽ thanh toán các chi phí điều trị, tiền giường và tiền phòng, tiền ăn theo tiêu chuẩn điều trị nội trú (nếu có), chi phí xét nghiệm, các phương pháp chuẩn đoán hình ảnh như: chụp Xquang, MRI, CT, PET, siêu âm, nội soi, thuốc điều trị, truyền máu, ô xy, huyết thanh, quần áo bệnh viện và các chi phí y tế liên quan khác.
Đối với chương trình Đồng: Hạn mức chi trả 2.000.000đ/ngày, tối đa 40.000.000đ/năm, số ngày nằm viện tối đa được chi trả lên tới 60 ngày/năm
Đối với chương trình Kim Cương: Hạn mức chi trả tới 10.000.000đ/ngày, tối đa 200.000.000đ/năm, số ngày nằm viện tối đa được chi trả lên tới 60 ngày/năm.
✓ Quyền lợi thanh toán chi phí khám và điều trị trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện: Bảo Việt sẽ chi trả các khoản chi phí thăm khám, điều trị trong vòng 30 ngày trước khi bác sỹ có chỉ định nhập viện (nếu có), chi trả lên tới: 2.000.000đ/năm (gói Đồng) và 10.000.000đ/năm (gói Kim Cương)
✓ Quyền lợi thanh toán chi phí tái khám và điều trị bổ sung trong vòng 30 ngày sau khi xuất viện: Bảo Việt sẽ chi trả các khoản chi phí thăm khám, điều trị tái khám trong vòng 30 ngày sau khi bác sỹ có chỉ định xuất viện về nhà (nếu có), chi trả lên tới: 2.000.000đ/năm (gói Đồng) và 10.000.000đ/năm (gói Kim Cương)
✓ Quyền lợi chi trả chi phí dịch vụ xe cứu thương, xe cấp cứu bằng đường bộ phát sinh trong quá trình điều trị và do bác sỹ chỉ định. Bảo Việt chi trả chi phí phát sinh thực tế lên tới: 5.000.000đ (gói Đồng, Bạc) và 10.000.000đ (gói Vàng, Bạch Kim, Kim Cương)
✓ Quyền lợi chi trả chi phí phẫu thuật và các khoản chi phí khác liên quan, gồm: chi phí hội chẩn, gây mê, hồi sức, chi phí tiến hành phẫu thuật bao gồm cả hoạt động cấy ghép nội tạng. Không thanh toán chi phí mua bán nội tạng hoặc chi phí hiến tạng. Hạn mức chi trả tối đa là: 40.000.000đ (gói Đồng) và 200.000.000đ (gói Kim Cương)
✓ Quyền lợi thanh toán các chi phí phục hồi chức năng: Trường hợp bạn có chỉ định sử dụng các phương pháp phục hồi chức năng để hỗ trợ phục hồi khả năng hoạt động của các bộ phận, cơ quan sau bị tổn hại hoặc suy giảm chức năng. Bảo Việt sẽ chi trả các chi phí cho việc phục hồi chức năng sau điều trị, giúp bạn an tâm bình phục. Hạn mức chi trả lên tới 4.000.000đ (gói Đồng) và 20.000.000đ (gói Kim Cương)
✓ Quyền lợi trợ cấp điều trị nội trú tại bệnh viện công lâp: Nếu bạn điều trị nội trú tại các bệnh viện công (bệnh viện nhà nước), bạn được chi trả 1 khoản trợ cấp cố định cho mỗi ngày nằm viện, chi trả cho tối đa 60 ngày nằm viện. Số tiền trợ cấp mỗi ngày là: 80.000đ/ngày (gói Đồng), 400.000đ/ngày (gói Kim Cương). Các khoản phát sinh khác trong quá trình điều trị được thanh toán riêng, khoản trợ cấp được chi trả riêng, không bị tính gộp vào các khoản chi phí khác.
✓ Quyền lợi hỗ trợ chi phí mai táng nếu tử vong tại bệnh viện: Nếu người được bảo hiểm bị tử vong trong quá trình điều trị nội trú tại bệnh viện, Bảo Việt chi trả khoản tiền hỗ trợ mai táng phí cho người nhà của Người được bảo hiểm. Số tiền hỗ trợ là: 500.000đ/người (áp dụng chung cho tất cả các chương trình)
💥 Quyền lợi Bảo hiểm bổ sung (Lựa chọn tham gia hoặc không)
1. Quyền lợi điều trị ngoại trú do ốm bệnh, tai nạn
Thanh toán các khoản chi phí phát sinh điều trị ngoại trú do ốm bệnh, tai nạn, bao gồm cả biến chứng thai sản như: Chi phí khám, xét nghiệm, chuẩn đoán hình ảnh, thủ thuật thăm dò, vật tư y tế tiêu hao thông thường theo chỉ định của bác sỹ. Chi phí mua thuốc theo kê đơn của bác sỹ. Chi phí phẫu thuật ngoại trú, nội soi chuẩn đoán như định nghĩa trong quy tắc. Chi phí vật lý trị liệu, trị liệu học bức xạ, liệu pháp ánh sáng do bác sỹ chỉ định…
Hạn mức chi trả cho quyền lợi bảo hiểm ngoại trú tùy theo chương trình là: 1.200.000đ/1 lần khám -> 3.000.000đ/1 lần khám; 6.000.000đ – 15.000.000đ/1 năm; 50.000đ – 150.000đ/ngày (Hỗ trợ vật lý trị liệu)
2. Quyền lợi Bảo hiểm tai nạn cá nhân
Trường hợp người được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn, Bảo Việt chi trả toàn bộ số tiền theo hạn mức của Quyền lợi này. Hạn mức bảo hiểm tai nạn có thể lựa chọn tham gia từ 100.000.000đ đến 1 tỷ đồng. Mua mức nào Bảo Việt chi trả theo mức ấy
Trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn, Bảo Việt chi trả số tiền bồi thường theo bảng tỷ lệ trả tiền thương tật đính kèm theo bộ quy tắc hợp đồng. Danh sách chi trả được liệt kê tới 93 kiểu loại thương tật bộ phận vĩnh viễn khác nhau.
Trường hợp người được bảo hiểm gặp thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn, đã được Bảo Việt chi trả theo bảng tỷ lệ. Trong vòng 1 năm, nếu người được bảo hiểm tử vong do hậu quả của chính tai nạn đó, Bảo Việt chi trả số tiền chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm theo hợp đồng và số tiền đã chi trả trước đó
Ví dụ: Anh A lựa chọn mua bảo hiểm tai nạn Hạn mức bồi thường là 500.000.000đ. Anh A bị thương tật ở một bộ phận nào đó và đã được Bảo Việt chi trả theo bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm với số tiền là 50.000.000đ. Trong vòng 1 năm sau đó, anh A bị tử vong do di chứng của chính vụ tai nạn đó. Khi đó, anh A được Bảo Việt chi trả số tiền chênh lệch giữa Hạn mức 500.000.000đ và số tiền đã nhận (50 triệu đồng) = 450.000.000đ.
3. Quyền lợi Bảo hiểm sinh mạng cá nhân
Trường hợp Người được bảo hiểm bị chết hoặc tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm bệnh hoặc các nguyên nhân khác không phải tai nạn. Bảo Việt sẽ chi trả số tiền bồi thường theo hạn mức bảo hiểm mà người đó tham gia. Người được bảo hiểm có thể lựa chọn hạn mức tham gia từ 100trđ đến 1 tỷ đồng. Tham gia mức nào Bảo Việt bồi thường theo mức ấy.
4. Quyền lợi Bảo hiểm nha khoa
Bảo Việt thanh toán cho người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm nha khoa các khoản chi phí chăm sóc và điều trị răng bệnh lý bao gồm:
Khám và chuẩn đoán bệnh
Lấy cao răng
Trám răng bằng các chất liệu thông thường
Nhổ răng bệnh lý
Lấy u vôi răng (lấy vôi răng sâu dưới nướu)
Phẫu thuật cắt chóp răng
Chữa tủy răng, điều trị viêm nướu, viêm nha chu…
Hạn mức chi trả về nha khoa là:
2.000.000đ/năm; 1.000.000đ/1 lần (chương trình Đồng)
15.000.000đ/năm; 5.000.000đ/1 lần (chương trình Kim Cương)
5. Quyền lợi bảo hiểm thai sản
✓ Sinh thường: Bảo Việt chi trả các chi phí y tế phát sinh cho việc sinh thường, bao gồm và không giới hạn trọng các chi phí: đỡ đẻ, viện phí tổng hợp, bác sỹ chuyên khoa, chăm sóc mẹ trước và sau sinh tại bệnh viện, chi phí may thẩm mỹ đường rạch….
✓ Bảo hiểm biến chứng thai sản hoặc sinh khó: Trong trường hợp phát sinh chi phí điều trị biến chứng thai sản hoặc sinh khó, Bảo Việt sẽ chi trả các chi phí y tế phát sinh trong quá trình mang thai, hoặc trong quá trình sinh nở cần đến các thủ thuật sản khoa; Chi phí chăm sóc mẹ trước và sau sinh tại bệnh viện;
Biến chứng thai sản và sinh khó bao gồm và không giới hạn trong các trường hợp sau:
Sảy thai hoặc thai nhi chết trong tử cung
Mang thai trứng nước
Thai ngoài tử cung
Băng huyết sau khi sinh
Sót nhau thai trong tử cung sau khi sinh
Phá thai do điều trị bao gồm các trường phá thai do bệnh lý di truyền/dị tật bẩm sinh của thai nhi hoặc phá thai để bảo vệ tính mạng của người mẹ
Dọa sinh non, sinh khó
Biến chứng của các nguyên nhân trên
✓ Sinh mổ: Thủ thuật sinh mổ chỉ được bảo hiểm nếu do bác sĩ chỉ định là cần thiết cho ca sinh đó, không bao gồm việc sinh mổ theo yêu cầu (hoặc phải mổ lại do việc yêu cầu mổ trước đó)
Hạn mức chi trả cho quyền lợi thai sản bao gồm 2 gói: 21.000.000đ (gói Bạch Kim) và 31.500.000đ (gói Kim Cương)
4. PHÍ THAM GIA BẢO HIỂM
5. THỜI GIAN CHỜ
Bảo hiểm có hiệu lực sau thời gian chờ dưới đây kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm quy định trên Giấy chứng nhận bảo hiểm:
⌚ Thai sản: 635 ngày.
⌚ Tử vong do bệnh đặc biệt/ Bệnh có sẵn/ Biến chứng thai sản: 1 năm
⌚ Điều trị bệnh đặc biệt/ Bệnh có sẵn/ Bệnh liệt kê tại điểm loại trừ số 36/ Tái tạo dây chằng, rách sụn chêm: 1 năm
⌚ Điều trị viêm phế quản, tiểu phế quản, viêm phổi các loại đối với trẻ em dưới 6 tuổi: 6 tháng
⌚ Biến chứng thai sản, tử vong do bệnh thông thường: 90 ngày
⌚ Điều trị bệnh thông thường, điều trị răng: 30 ngày
6. QUY ĐỊNH VỀ ĐỒNG CHI TRẢ
Áp dụng cho điều khoản nội trú và ngoại trú.
- Trẻ em dưới 4 tuổi, đồng chi trả theo tỷ lệ 70:30 (Bảo Việt chi trả 70%) áp dụng cho quyền lợi nội trú và ngoại trú, khi NĐBH đi khám và điều trị tại các bệnh viện tư nhân/ quốc tế, hoặc khoa điều trị tự nguyện/ theo yêu cầu của bệnh viện công.
- Đồng chi trả theo tỷ lệ 70:30 (Bảo Việt chi trả 70%) đối với trường hợp phẫu thuật dây chằng và rách sụn chêm (áp dụng từ năm thứ 2 trở đi).
7. DANH MỤC BỆNH ĐẶC BIỆT
1. Hệ thần kinh: Các bệnh viêm hệ thần kinh trung ương(não), teo hệ thống ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương (bệnh Huntington, mất điều vận động di truyền, teo cơ cột sống và hội chứng liên quan), rối loạn vận động ngoài tháp (Parkison, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động và ngoại tháp khác), Alzheimer, hội chứng Apalic/mất trí nhớ, động kinh, hôn mê, các bệnh bại não và hội chứng liệt khác.
2. Hệ hô hấp: Suy phổi, tràn khí phổi
3. Hệ tuần hoàn: Bệnh tim; Tăng/ cao huyết áp, tăng động lực mạch vô căn; Các bệnh mạch máu não/đột quỵ và các hậu quả di chứng của bệnh này.
4. Hệ tiêu hoá: Các bệnh của Gan: viêm gan A, B, C. Suy gan/ xơ gan; Các bênh của Mật: Sỏi mật
5. Hệ tiết niệu: Bệnh của cầu thận, ống thận, sỏi thận và niệu quản, sỏi đường tiết niệu dưới, suy thận.
6. Hệ nội tiết: Rối loạn tuyến giáp, đái tháo đường và nội tiết tuyến tụy, tuyến thượng thận, hôn mê, rối loạn các tuyến nội tiết khác
7. Khối U: Khối U/bướu lành tính các loại
8. Máu: Rối loạn đông máu; Bệnh cơ quan tạo máu: Rối loạn chức năng của bạch cầu đa nhân trung tính, bệnh liên quan mô lưới bạch huyết và hệ thống lưới mô bào; Ghép tủy
9. Da và mô liên kết: Lupus Ban đỏ, xơ cứng bì toàn thân, xơ cứng rải rác, xơ cứng biểu bì tiến triển/cột bên teo cơ, loạn dưỡng cơ và biến chứng, Penphygus, vảy nến, mề đay dị ứng mãn (có điều trị bằng kháng nguyên của nước ngoài).
8. ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ BẢO HIỂM
Bảo hiểm Bảo Việt không chịu trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm đối với các rủi ro xảy ra do các nguyên nhân sau:
1. Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc Người thừa kế hợp pháp;
2. Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm pháp luật phải thụ án hình sự và/ hoặc vi phạm Luật an toàn giao thông; vi phạm nội quy của cơ quan theo Luật lao động;
3. Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện giao thông khi có nồng độ cồn trong máu vượt quá mức quy định của Luật an toàn giao thông và Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng bởi rượu, bia hoặc các chất kích thích, các chất gây nghiện khác là nguyên nhân dẫn đến tai nạn hoặc ốm bệnh;
4. Các hành động đánh nhau của Người được bảo hiểm, trừ khi chứng minh được hành động đánh nhau đó chỉ với mục đích tự vệ;
5. Hậu quả của tai nạn xảy ra ngoài thời hạn bảo hiểm;
6. Điều trị y tế hoặc sử dụng thuốc không có đơn thuốc và sự chỉ dẫn của bác sỹ; các loại thuốc đông y không rõ nguồn gốc, các phòng khám, chẩn trị đông y tư nhân;
7. Tham gia vào các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách), tham gia các cuộc diễn tập huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của lực lượng vũ trang;
8. Những rủi ro mang tính chất thảm họa như động đất, núi lửa, sóng thần, nhiễm phóng xạ, dịch bệnh theo công bố của cơ quan có thẩm quyền (bao gồm SARS, H5N1, Ebola);
9. Chiến tranh, nội chiến, đình công, khủng bố, bạo động, dân biến, phiến loạn, các hoạt động dân sự hoặc hành động của bất kỳ người cầm đầu của tổ chức nào nhằm lật đổ, đe dọa chính quyền, kiểm soát bằng vũ lực;
10. Tham gia tập luyện hoặc tham gia thi đấu các môn thể thao chuyên nghiệp, bất kỳ hoạt động đua nào;
11. Bệnh lao các loại, bệnh sốt rét, bệnh nghề nghiệp, bệnh phong;
12. Bệnh ung thư;
13. Những người đang điều trị thương tật hoặc bệnh tật, người bị thương tật/tàn tật vĩnh viễn trên 50% tại thời điểm tham gia hoặc thời điểm hợp đồng bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực;
14. Các bệnh suy tủy, bạch cầu, điều trị lọc máu, chạy thận nhân tạo và hậu quả hay biến chứng của các bệnh này;
15. Liệu pháp thay thế hooc-môn trong thời kỳ sinh trưởng hoặc tiền mãn kinh hay mãn kinh ở phụ nữ;
16. Điều trị các bệnh lây lan qua đường tình dục như bệnh giang mai, bệnh lậu, rối loạn chức năng sinh dục hay điều trị sinh lý, ốm đau liên quan đến các bệnh thuộc hội chứng suy giảm miễn dịch (HIV) bao gồm các hội chứng liên quan đến AIDS và/hoặc bất cứ biến chứng hoặc biến đổi nào, hoặc bệnh lây truyền qua đường tình dục hay bất cứ hội chứng liên quan đến AIDS hoặc các bệnh liên quan đến AIDS khác;
17. Điều trị và/hoặc phẫu thuật cho các bệnh bẩm sinh, bệnh di truyền/dị tật/khuyết tật bẩm sinh, bệnh dị dạng về gen và mọi biến chứng, hậu quả liên quan đến những bệnh này, những chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm; bao gồm những danh mục liệt kê dưới đây và/hoặc các danh mục được liệt kê trong Sửa đổi bổ sung như là một bộ phận đính kèm của Quy tắc/Hợp đồng bảo hiểm như bệnh tim bẩm sinh, bệnh Down, hở môi, hở hàm ếch, tích nước trong não, hẹp hậu môn, hẹp bao quy đầu, vẹo vách ngăn bẩm sinh;
18. Kiểm tra sức khỏe định kỳ (nội trú hay ngoại trú); kiểm tra sức khỏe tổng quát, tầm soát ung thư kết quả bình thường, giám định y khoa hoặc tư vấn y tế không liên quan đến điều trị ốm đau hoặc thương tật, bao gồm cả kiểm tra phụ khoa/nam khoa; Xét nghiệm định kỳ, khám định kỳ cho trẻ mới sinh, tất cả các hình thức tiêm chủng, vắcxin và thuốc phòng ngừa (trừ trường hợp tiêm vắc-xin sau khi bị tai nạn hay súc vật, côn trùng cắn);
19. Kiểm tra thị lực, đục thủy tinh thể, thính giác thông thường, lão hóa, thoái hóa, điều trị suy biến tự nhiên/không phải vì lý do bệnh lý của cho việc suy giảm thính thị lực, bao gồm những danh mục liệt kê dưới đây và/hoặc các danh mục khác được liệt kê trong Sửa đổi bổ sung như là một bộ phận đính kèm của Quy tắc/Hợp đồng bảo hiểm như các tật khúc xạ như cận thị, viễn thị và loạn thị và bất kỳ phẫu thuật để phục hồi hiệu chỉnh nào đối với các khuyết tật thoái hóa thính giác và thị giác;
20. Bệnh khô mắt, mỏi măt điều tiết được bảo hiểm với giới hạn 5% STBH điều khoản ngoại trú/lần khám và không vượt quá STBH điều khoản điều trị ngoại trú;
21. Sinh đẻ (bao gồm cả các trường hợp biến chứng hậu quả phải sinh đẻ, sinh non), trừ trường hợp có tham gia điều khoản bổ sung số 5 – bảo hiểm thai sản;
22. Các chi phí điều trị liên quan đến răng bao gồm cả điều trị nội trú và ngoại trú trừ trường hợp có tham gia điều khoản bổ sung Bảo hiểm Nha khoa;
23. Điều trị hoặc phẫu thuật theo yêu cầu của Người được bảo hiểm mà không phải điều trị theo cách thông thường; Khám và xét nghiệm không có kết luận chẩn đoán bệnh hoặc kết luận không có bệnh cần điều trị của bác sĩ.
Điều khoản loại trừ điều trị hoặc phẫu thuật theo yêu cầu này sẽ không áp dụng đối với các chi phí phát sinh tại phòng khám dịch vụ, điều trị tự nguyện/theo yêu cầu thuộc bệnh viện công.
24. Các hình thức thẩm mỹ, phẫu thuật thẩm mỹ, chỉnh hình.
25. Các điều trị tăng sắc tố (nám da), điều trị mụn trứng cá, điều trị chứng rụng tóc bị loại trừ riêng đối với điều kiện ngoại trú. Trường hợp Người được bảo hiểm bị những bệnh này phải điều trị nội trú thì vẫn được giải quyết theo quyền lợi điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật.
26. Chi phí cung cấp, bảo dưỡng, sửa chữa hay thay thế/bộ phận thiết bị hỗ trợ điều trị hay bộ phận giả như định nghĩa.
27. Các chi phí liên quan đến phẫu thuật, điều trị bệnh/thương tật bằng phương pháp cấy tế bào gốc bao gồm những danh mục liệt kê dưới đây và/hoặc các danh mục khác được liệt kê trong Sửa đổi bổ sung như là một bộ phận đính kèm của Quy tắc/Hợp đồng bảo hiểm như chi phí chiết xuất, xử lý, cấy tế bào gốc, điều trị duy trì sau khi cấy tế bào và hậu quả của phương pháp điều trị này. Riêng trường hợp này chỉ bảo hiểm chi phí ngày nằm viện nội trú tại các bệnh viện công.
28. Các chất bổ sung hoặc thay thế phục vụ cho việc ăn kiêng có sẵn trong tự nhiên và có thể được mua mà không cần chỉ định, bao gồm những danh mục liệt kê tại đây và/hoặc các danh mục khác tương tự như vậy như các loại vitamin, thuốc bổ, khoáng chất và các chất hữu cơ thực phẩm chức năng), thuốc tăng cường miễn dịch cơ thể, các loại chế phẩm y tế.
29. Thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, hậu quả của phá thai do nguyên nhân tâm lý hay xã hội, điều trị vô sinh nam/nữ, thụ tinh nhân tạo, điều trị bất lực/liệt dương, hoặc thay đổi giới tính và bất kỳ hậu quả hay biến chứng nào từ những điều trị trên.
30. Điều trị kiểm soát trọng lượng cơ thể (tăng hoặc giảm cân); suy dinh dưỡng, còi xương, béo phì.
31. Điều trị bệnh rối loạn tâm thần và hành vi, bệnh tâm thần/loạn thần kinh hoặc bệnh chậm phát triển, bệnh rối loạn thiếu tập trung, bệnh tự kỉ. Điều trị rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, ngủ ngáy không rõ nguyên nhân, suy nhược và hội chứng căng thẳng (stress) hoặc các bệnh có liên quan từ hội chứng đó.
32. Điều trị tại phòng khám không đúng theo định nghĩa và bao gồm cả việc chỉ định của bác sỹ phòng khám này đối với mua thuốc hay xét nghiệm, điều trị tại phòng khám, bệnh viện, nhà thuốc hợp pháp.
33. Khám và điều trị không theo quy trình của bệnh viện, phòng khám và cơ sở y tế.
34. Bệnh có sẵn như định nghĩa trong Quy tắc này chỉ được bảo hiểm từ năm thứ hai tham gia liên tục.
35. Bệnh đặc biệt như định nghĩa trong Quy tắc này chỉ được bảo hiểm từ năm thứ hai tham gia liên tục.
36. Các bệnh sau đây sẽ không được bảo hiểm trong năm đầu tiên cho dù xảy ra trước hay sau khi hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, bao gồm:
36.1. Bệnh hệ hô hấp: Viêm V.A cần phải nạo, viêm xoang, vẹo vách ngăn, bệnh hen/suyễn. Riêng bệnh viêm phế quản, tiểu phế quản, viêm phổi các loại áp dụng thời gian chờ 06 tháng cho đối tượng trẻ em đến 6 tuổi.
36.2. Bệnh hệ tai: Viêm tai giữa cần phải phẫu thuật, sùi vòm họng, cắt bỏ xương xoăn.
36.3. Bệnh hệ mạch: Viêm tĩnh mạch và viêm tắc/nghẽn tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch chi dưới, hội chứng ống cổ tay, mạch/hạch bạch huyết, trĩ.
36.4. Bệnh rối loạn chuyển hóa các loại
36.5. Bệnh hệ cơ, xương, khớp: Viêm khớp/đa khớp mãn tính, bệnh thoái hóa cột sống, thân đốt sống, thoát vị đĩa đệm, rối loạn mật độ và cấu trúc xương, bệnh gout.
36.6. Bệnh hệ tiêu hóa: Bệnh loét dạ dày, tá tràng.
36.7. Bệnh khác: Sỏi, nang, mụn cơm, nốt ruồi các loại, rối loạn tiền đình.
37. Các điều trị liên quan đến tái tạo dây chằng, rách sụn chêm không được bảo hiểm trong năm đầu và được bảo hiểm năm thứ hai liên tục với điều kiện bồi thường trên cơ sở đồng chi trả 70/30. Người được bảo hiểm chịu 30% chi phí theo định nghĩa đồng chi trả.
38. Các chi phí và điều trị cho đối tượng không đủ điều kiện tham gia bảo hiểm.
39. Việc điều trị thử nghiệm, điều trị không được khoa học công nhận và các dịch vụ điều trị miễn phí tại bất kỳ bệnh viện nào.
9. MỘT SỐ THUẬT NGỮ BẢO HIỂM
1. Bệnh có sẵn: Là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm và là bệnh/thương tật mà người được bảo hiểm:
Đã phải điều trị trong vòng 3 năm gần đây hoặc
Triệu chứng bệnh/thương tật đã xuất hiện hoặc đã xảy ra trước ngày ký hợp đồng mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù Người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.
2. Nằm viện nội trú: Là việc bệnh nhân phải lưu trú liên tục tại bệnh viện ít nhất là 24 giờ để điều trị nội trú tại một bệnh viện như định nghĩa mà không phải là phòng khám hay cơ sở điều trị ngoại trú.
- Trong trường hợp bệnh viện không cấp được giấy nhập viện hay xuất viện: Thì hồ sơ y tế/ hóa đơn thanh toán thể hiện rõ thời gian điều trị được coi như chứng từ thay thế.
- Đơn vị ngày nằm viện được tính bằng 24h và theo đơn vị giường nằm trong giấy ra/ xuất viện hoặc trong chứng từ viện phí chi tiết.
3. Chi phí y tế hợp lý: Là những chi phí phát sinh từ việc điều trị thương tật, ốm đau, bệnh tật, tai nạn, biến chứng thai sản cho Người được bảo hiểm. Các chi phí này phải là những chi phí thực tế, thông lệ, cần thiết và hợp lý tại khu vực cung cấp dịch vụ điều trị theo chỉ định của bác sĩ và thuộc phạm vi bảo hiểm.
4. Biến chứng thai sản: Là tình trạng bất thường của bào thai, biến chứng do nguyên nhân tai nạn hoặc bệnh lý phát sinh trong quá trình mang thai của NĐBH.
Ví dụ như: thai ngoài tử cung, Sẩy thai,..
- Điều trị vô sinh, sinh non, sinh nở phải điều trị theo chỉ đinh của bác sỹ không được xem là biến chứng thai sản.
5. Phẫu thuật: Là một phương pháp khoa học để điều trị thương tật hoặc bệnh tật được thực hiện bởi những phẫu thuật viên có bằng cấp thông qua những ca mổ bằng tay, mổ phanh, mổ nội soi, mổ bằng tia laser.
- Có 02 loại phẫu thuật:
+ Phẫu thuật nội trú: Chi trả theo quyền lợi nội trú
+ Phẫu thuật ngoại trú: chi trả theo quyền lợi ngoại trú.
- Các chi phí được thanh toán gồm: Toàn bộ chi phí hội chẩn, gây mê, hồi sức, chi phí phẫu thuật bao gồm cả phẫu thuật cấy ghép nội tạng (không bao gồm chi phí mua và hiến nội tạng).
6. Thuốc kê theo đơn của Bác sĩ: Là thuốc, dược phẩm đươc bán, sử dụng theo chỉ định của Bác sỹ, qui đinh pháp luật. Không bao gồm thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm, khoáng chất, chế phẩm không nằm trong danh mục thuốc điều trị của Bộ y tế.
- Tuy nhiên thuốc bổ, vitamin được bảo hiểm tối đa 20% tổng chi phí cả toa thuốc khi thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Các loại thuốc bổ và vitamin này phải được sự chỉ định của bác sĩ điều trị, hỗ trợ cho việc điều trị bệnh, tai nạn.
+ Trong toa thuốc phải có thuốc điều trị đi kèm.
7. Ngoại trú: Là việc điều trị tại một cơ sở y tế/ bệnh viện phòng khám như định nghĩa nhưng không điều trị nội trú. Các trường hợp điều trị, phẫu thuật/ tiểu phẫu/ nội soi chẩn đoán bệnh trong ngày được giải quyết theo quyền lợi điều trị ngoại trú.
8. Bệnh/ Thương tật có sẵn: Là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
- Và là bệnh/thương tật mà Người được bảo hiểm:
+ Đã phải điều trị trong vòng 03 năm gần đây.
+ Là bất cứ tình trạng sức khỏe đã được chẩn đoán; triệu chứng bệnh/thương tật đã xảy ra/xuất hiện trước ngày ký hợp đồng mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù Người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.
10. HƯỚNG DẪN BỒI THƯỜNG
1. Trường hợp sử dụng dịch vụ bảo lãnh của Bảo Việt
Quy trình bảo lãnh viện phí tại bệnh viện, phòng khám liên kết
Bước 1: Xuất trình căn cước công dân và thẻ bảo lãnh
Bước 2: Tiến hành khám chữa bệnh
Bước 3: Ký giấy bảo lãnh, nhận lại tiền đặt cọc (nếu có), thanh toán các khoản chi phí không được chi trả (hoặc nằm ngoài bảo lãnh)
Lưu ý: thẻ bảo lãnh của Bảo Việt được sử dụng độc lập với bảo hiểm y tế. Do vậy, nếu khách hàng có thêm bảo hiểm y tế thì có thể sử dụng song song cả 2 loại thẻ để phát huy tối đa hiệu quả sử dụng bảo hiểm.
2. Trường hợp không sử dụng dịch vụ bảo lãnh của Bảo Việt
Trường hợp khách hàng không khám tại các cơ sở y tế liên kết với Bảo Việt, khách hàng không được sử dụng dịch vụ Bảo lãnh trực tiếp. Lúc này, Người được bảo hiểm cần thanh toán trước chi phí khám và điều trị, Bảo Việt sẽ thanh toán lại các khoản chi phí thuộc nội dung bảo hiểm sau cho Người được bảo hiểm.
Quy trình bồi thường như sau:
Bước 1: Khám, điều trị theo chỉ định của Bác sỹ
Bước 2: Thanh toán các chi phí cho bệnh viện. Lấy đầy đủ các chứng từ y tế, hóa đơn
Bước 3: Gửi hồ sơ tới Bảo Việt (trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc điều trị hoặc tử vong)
Bước 4: Bảo Việt chấp nhận hồ sơ yêu cầu bồi thường
Bước 5: Bảo Việt thông báo về tình trạng hồ sơ yêu cầu bồi thường (3 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ)
Bước 6: Bảo Việt giải quyết chi trả bảo hiểm (bằng tiền mặt tại văn phòng Bảo Việt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Người được bảo hiểm).
11. BỘ TÀI LIỆU CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
► [XEM CHI TIẾT]